Chuyên mục: Nghiên cứu
Quá trình nén và đặc tính biến dạng của tá dược độn trong sản xuất viên nén
Viên nén là một trong những dạng bào chế rắn phổ biến nhất do đặc
POVIDONE – Tá dược dính, một trong những tá dược phổ biến trong bào chế dược phẩm
1. Cấu trúc Povidone còn được gọi là polyvinylpyrrolidone (PVP) hoặc polyvidone là một loại
Pregelatinized starch – Cải tiến cho công nghệ bào chế dược phẩm
1. Cấu trúc Pregelatinized starch là dạng tinh bột biến tính một phần hoặc toàn
Silicon dioxide, tá dược trơn chảy – Một trong những tá dược phổ biến trong bào chế dược phẩm
1. Cấu trúc Colloidal silicon dioxide (CSD) là các silica kích thước tiểu phân rất
Carbomer – Tá dược phổ biến cho dạng bào chế bán rắn
1. Cấu trúc Carbomer là dạng polymer cao phân tử tổng hợp từ các monomer
Magnesi stearat – Tá dược trơn bóng phổ biến trong ngành bào chế dược phẩm
1. Cấu trúc Ester của magnesi và acid stearic, có nguồn gốc từ thực vật.
Microcrystalline cellulose – Tá dược đa năng cho chế phẩm dạng rắn
1. Cấu trúc Microcrystalline cellulose (MCC) là dạng depolymerized một phần phân tử cellulose. 2.
Croscarmellose sodium – Tá dược siêu rã cho dạng bào chế rắn
1. Cấu trúc Croscarmellose sodium (CCS) là dạng polymer liên kết chéo của carboxymethyl cellulose
Crospovidon- Tá dược siêu rã phổ biến trong ngành bào chế dược phẩm
1. Cấu trúc Crospovidon là một polymer liên kết chéo của PVP, không tan trong
Carboxymethylcellulose Calcium – Tá dược cải thiện độ hòa tan hiệu quả
1. Cấu trúc Carboxymethylcellulose Calcium là một muối của calci với ether polycarboxymethyl của cellulose.