Carboxymethylcellulose Calcium – Tá dược cải thiện độ hòa tan hiệu quả

1. Cấu trúc

Carboxymethylcellulose Calcium là một muối của calci với ether polycarboxymethyl của cellulose.

2. Danh pháp dược điển

Carmellose Calcium (dược điển Anh, Nhật, châu Âu), Carboxymethylcellulose Calcium (dược điển Mỹ)

3. Tên thương mại

ECG 505, CMC calcium, Calcium carboxymethylcellulose, Nymcel ZSC,..

4. Tính chất chung

Bột màu trắng đến trắng vàng, có tính hút ẩm. pH từ 4.5-6 khi phân tán 1% w/v trong nước. Gần như không tan trong ethanol 95%, không tan trong nước.

5. Ứng dụng chính

Thường được sử dụng trong viên nén với vai trò là tá dược rã. Mặc dù không tan trong nước nhưng chúng trương nở gấp nhiều lần thể tích ban đầu khi tiếp xúc với nước. Khi sử dụng với nồng độ lớn hơn 15% trong công thức, độ cứng viên thường bị giảm. Ngoài ra, Calci CMC cũng được sử dụng như chất làm tăng độ nhớt cho chế phẩm đường uống cũng như thuốc bôi ngoài tương tự ứng dụng của Natri CMC.

Calci CMC cũng được sử dụng trong miếng dán vết thương do tính chất hút ẩm, khả năng lưu giữ và cầm máu.

Top các loại thuốc gốc sử dụng tá dược này gồm:

Pioglitazone (ACTOS 15), Candesartan cilexetil (Atacand), Cefdinir (Omnicef), Cefpodoxime Proxetil (Vantin), Cilostazol (Pletal), Milnacipran Hydrochloride 50 mg.

6. Kinh nghiệm cá nhân

Do tính năng rã tốt nên Calci CMC có thể cải thiện đáng kể độ hòa tan viên thành phẩm của một số hoạt chất như cefdinir (patent WO2012060787A1), cefpodoxime (patent EP 1365764 B1). Tuy nhiên, nên cân nhắc về giá thành sản phẩm do giá nguyên liệu này khá đắt. Nguyên liệu có độ chảy tự do, khi dùng lượng cao trong công thức có thể ảnh hưởng đến độ cứng viên.


NGUỒN THAM KHẢO:

  1. Carboxymethylcellulose Calcium
  2. Handbook of Pharmaceutical Excipients 8th
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
error: Content is protected !!