POVIDONE – Tá dược dính, một trong những tá dược phổ biến trong bào chế dược phẩm

1. Cấu trúc

Povidone còn được gọi là polyvinylpyrrolidone (PVP) hoặc polyvidone là một loại polymer tổng hợp hòa tan trong nước cấu tạo từ monomer N-vinylpyrrolidone.

2. Danh pháp dược điển

Povidone (USP, EP, JP).

3. Tên thương mại – Nhà sản xuất

  • Povidone; Polyvidone; Polyvinylpyrrolidone; Poly[1-(2-oxo-1-pyrrolidinyl)ethylene]; 1-Vinyl-2-Pyrrolidinone Polymer; E1201; POVIPHARM®; Kollidon® Povidone; PLASDONE™.
  • Nhà sản xuất: BASF, Asland, JRS Pharma, JH Nanhang, Shanghai Yuking Water Soluble Material Tech Co., Ltd.

4. Phân loại

Phụ thuộc vào mức độ polymer hóa mà Povidone có nhiều grade khác nhau, biểu thị qua giá trị K. Giá trị K càng lớn thì mức độ trùng hợp càng lớn, Povidone có khối lượng phân tử càng cao cho độ nhớt và khả năng bám dính càng cao. Gía trị K hiện có gồm các grade sau: K12, K15, K17, K25, K30, K60, K90, K120.

  • BASF đã phát minh ra Povidone và hiện tại là nhà sản xuất Povidone số 1 với tên thương mại là Kollidon® gồm các grade sau: Kollidon® K12, Kollidon® K17, Kollidon K25, Kollidon® 30, Kollidon® 90 và Kollidon® K17 PF.
  • Povidone Asland có tên thương mại là Plasdone gồm các grade sau: Plasdone™ K12, Plasdone™ K17, Plasdone™ K25, Plasdone™ K29/32, Plasdone™ 90.
  • Povidone JRS Pharma sản xuất 3 grade gồm: Vivapharm® PVP K25, Vivapharm® PVP K30 và Vivapharm® PVP K90.

Cảm quan: Các grade trên đều được cung cấp ở dạng bột mịn, màu trắng đến trắng kem, gần như không mùi. Các grade có giá trị K bằng hoặc thấp hơn 30 được phun sấy, dạng hình cầu. Povidone K90 hoặc lớn hơn được sản xuất bằng phương pháp dùng “trống sấy” (drum drying) nên có dạng dẹt (plate).

5. Tính chất chung

  • pH từ 3,0 – 7,0 (5% trong nước);
  • Nhiệt độ nóng chảy: khoảng 150 độ C; hút ẩm mạnh.
  • Tính tan: tan tự do trong nước, ethanol 95%, acid, IPA.
  • Độ nhớt phụ thuốc vào giá trị K, thông thường từ 1,2 – 2,5 mPas (10% Povidone K12) và 300 – 700 mPas (10% Povidone K90).

6. Ứng dụng chính

Povidone được liệt kê trong các dược điển lớn USP-NF, EP, JP và được US FDA đưa vào cơ sở dữ liệu là tá dược dùng hầu hết trong các dạng bào chế như thuốc tiêm IM, IV, thuốc nhỏ mắt, viên nang, viên nén, hỗn dịch, viên đặt dưới lưỡi, dạng bôi ngoài và đặt âm đạo.

Povidone là tá dược được dùng phổ biến trong ngành dược với nhiều chức năng sau:

  • Tá dược dính trong viên nang, viên nén
  • Tá dược gây treo
  • Tá dược tăng độ hòa tan
  • Tá dược tạo hệ phân tán rắn, hoặc polymer trong phương pháp ép đùn nóng chảy
  • Tá dược tạo khung matrix

Ngoài ra, Povidone còn được sử dụng như chất làm đặc, chất làm tăng độ nhớt, chất tạo huyền phù, tạo màng phim cho viên nén. Tuy nhiên, ứng dụng chính của Povidone ở dạng bào chế rắn là tá dược dính trong tạo hạt ướt, tạo hạt khô và dập thẳng. Grade thường được dùng nhiều nhất là Povidone K30.

7. Phương pháp chuẩn bị Povidone trong xát hạt ướt:

Ở phương pháp xát hạt ướt, Povidone thường dùng từ 1 – 10% trong công thức hoặc hơn, tùy thuộc vào grade sử dụng. Povidone tạo dung dịch dính với nồng độ khoảng 10% trong nước hoặc ethanol 95%, IPA.

Ngoài ra, Povidone có thể được thêm trực tiếp vào hỗn hợp bột trộn khô, sau đó tạo hạt bằng cách thêm nước hoặc ethanol vào. Phương pháp này yêu cầu lượng Povidone K30 cao hơn, thường lớn hơn 5% do khả năng tạo hạt yếu hơn.

Hoặc cũng có thể trộn trực tiếp một phần Povidone vào hỗn hợp bột trộn khô, phần còn lại đi pha dịch dính tạo hạt với hỗn hợp trên. Phương pháp này được dùng trong trường hợp lượng dung môi dùng trong công thức bị giới hạn.

8. Lựa chọn grade phù hợp

Các Povidone có khối lượng phân tử  thấp (Povidone K12, K15 and K17) tạo độ nhớt và khả năng kết dính thấp, thích hợp cho công thức mà độ nén và độ cứng viên không phải là thông số quan trọng như viên nang. Ngược lại, khi yêu cầu độ nén và độ cứng cao hơn thì nên dùng > 8% đối với grade này.

  • Povidone K25 và K30 cho sự cân bằng giữa ba yếu tố: khả năng kết dính, độ cứng và độ rã viên, do đó chúng được dùng phổ biến. Povidone K30 là grade phù hợp nhất để tạo hệ phân tán rắn bằng phương pháp nóng chảy
  • Povidone K90 thích hợp cho viên nén có lượng API/ viên cao và chịu nén kém, cần chất kết dính mạnh. Lượng Povidone K90 thưởng dùng trong viên từ 1 – 2%.
  • Khi chuẩn bị Povidone dưới dạng dung dịch dính, nên cho từng phần Povidone K30 vào dung môi và khuấy mạnh để đảm bảo povidone tan hoàn toàn, không bịn vón cục.
  • Trong dược điển Nhật, chỉ có Povidone K17PF, K25, 30 và 90 được cho là hợp lệ.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
error: Content is protected !!