Cefditoren pivoxil

T5 Th5 2024

 

1. Thông tin chung

Tên hoạt chất

Cefditoren pivoxil

Cấu trúc
CTPT

C25H28N6O7S3

KLPT

620.7

Nhóm dược lý

Kháng sinh

2. Biệt dược gốc và các dạng bào chế trên thị trường

2.1. Đơn chất

STT

Dạng bào chế Tên biệt dược

1

Thuốc bột pha hỗn dịch Meiact fine granules

2

Viên nén bao phim Spectracef, Meiact
    • Dạng bào chế phổ biến tại Việt Nam: viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch.

2.2. Dạng phối hợp

Không có dạng phối hợp với hoạt chất khác

3. Tính chất lý hóa

Tên họat chất Cefditoren pivoxil
Mô tả Có dạng bột kết tinh màu trắng vàng nhạt đến vàng nhạt.
Tính tan [1] Không tan trong methanol, tan nhẹ trong acetonitrile và ethanol (95%), tan rất nhẹ trong diethylether, tan một phần trong nước, tan tốt trong dung dịch HCl loãng
Độ tan trong nước [2] 0,0134 mg/mL

Dạng tinh thể của Cefditoren pivoxil có độ tan thấp. Dạng vô định hình sẽ có độ tan cải thiện hơn

BCS Class [3] IV
Dạng đa hình [4] Tồn tại ở hai dạng vô định hình
Nhiệt độ nóng chảy [5] 207-209°C
Tính hút ẩm [6] Có tính hút ẩm
Tính nhạy cảm với ánh sáng [7] Cefditoren pivoxil bền dưới điều kiện ánh sáng UV (6 giờ)
pKa [2] 10,82 (acid mạnh)

4,12 (kiềm mạnh)

pH
Tính chất hóa học [8] Cefditoren pivoxil bị thủy phân trong môi trường acid, kiềm và dễ bị oxy hóa; bền nhiệt và bền với ánh sáng.

Tinh thể Cefditoren pivoxil chịu được nhiệt và có độ bền tương đối tốt dù ở điều kiện độ ẩm cao.

Độ ổn định [9] Cefditoren pivoxil có thể tăng tính hút ẩm sau quá trình nghiền
Bảo quản Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

4. Chuyên luận Dược Điển

Monograph Dược Điển
Cefditoren pivoxil JP, KP
Cefditoren pivoxil Tablets JP
Cefditoren pivoxil Fine Granules IP, JP

5. Nhà sản xuất API

    • Covalent Laboratories Private Limited (Ấn Độ).
    • Dhanuka Laboratories Limited (Ấn Độ).
    • Zhejiang Yongning Pharmaceutical Co., Ltd (Ấn Độ).

6. Kinh nghiệm đối với hoạt chất – tương ứng với từng dạng bào chế

(Chỉ dành cho tài khoản VIP)

6.1. Kinh nghiệm thực tế:

Nguyên liệu Cefditoren pivoxil có độ đắng cao, do vậy các sản phẩm dùng cho đường uống cần chú ý xử lý vấn đề này.

    • Thuốc bột pha hỗn dịch: Hoạt chất đắng, che vị đắng bằng caseinat hoặc đường nhân tạo. Hàm lượng hoạt chất giảm nhiều sau khi lưu độ ổn định. Loại và lượng tá dược tạo mùi ảnh hưởng đáng kể đến hàm lượng hoạt chất sau khi lưu độ ổn định nên khảo sát tá dược mùi sử dụng trong công thức. Cefditoren trong dạng bào chế này ít gặp vấn đề liên quan đến độ hòa tan.
    • Viên nén bao phim: vấn đề chính thường gặp đối với dạng bào chế này là độ hòa tan và hàm lượng giảm sau khi lưu độ ổn định. Một số tá dược độn có thể cân nhắc là Mannitol giúp che vị. Cần cân nhắc có nên thêm sodium caseinat như thuốc gốc hay không vì ảnh hưởng lớn đến độ hòa tan. HPC có thể dùng trộn ướt hoặc phun sấy để tăng độ hoà tan của hoạt chất, tuy nhiên nó có nguy cơ ảnh hưởng đến độ rã của viên do khi dùng HPC quá nhiều.

6.2. Tài liệu cho xây dựng công thức

Patent US5958915: Patent thuốc gốc mô tả phương pháp bào chế viên nén cefditoren pivoxil sử dụng muối caseinat nhằm tăng sinh khả dụng, tăng độ hòa tan dược chất.

Patent EP1671635B1: Patent thuốc gốc mô tả phương pháp bào chế thuốc bột pha hỗn dịch cefditoren pivoxil sử dụng sucrose /fatty acid ester nhằm duy trì trạng thái vô định hình của cefditoren, tăng độ ổn định dược chất.

Patent WO2011139251A1: phương pháp bào chế thuốc bột pha hỗn dịch

Patent WO2013109203A1, WO 2016/114727 A1, WO 2005082330 A2: phương pháp bào chế viên nén bao phim

Spectracef 200 and 400 mg – Israeli SmPC [10]

Tài liệu tham khảo

[1] ‘日本药典标准PDF全文下载’. https://www.drugfuture.com/Pharmacopoeia/JP18/download.aspx?filename=Cefditoren-Pivoxil-687 (accessed Sep. 08, 2022).

[2] ‘Cefditoren pivoxil | DrugBank Online’. https://go.drugbank.com/salts/DBSALT001811 (accessed Sep. 08, 2022).

[3] S. M. El-Masry, H. M. El-Bedaiwy, and D. A. Habib, ‘Gastroretentive floating matrix tablets of cefditoren pivoxil: 2 3 full factorial design, formulation, in vitro evaluation, and optimization ARTICLE INFO’, J Appl Pharm Sci, vol. 12, no. 02, pp. 116–125, 2022, doi: 10.7324/JAPS.2021.120211.

[4] M. Ohta and G. Buckton, ‘A study of the differences between two amorphous spray-dried samples of cefditoren pivoxil which exhibited different physical stabilities’, Int J Pharm, vol. 289, no. 1–2, pp. 31–38, Jan. 2005, doi: 10.1016/J.IJPHARM.2004.09.029.

[5] ‘Cefditoren pivoxil | CAS#:117467-28-4 | Chemsrc’. https://www.chemsrc.com/en/cas/117467-28-4_1193375.html (accessed Sep. 08, 2022).

[6] M. Ohta, Y. Tozuka, T. Oguchi, and K. Yamamoto, ‘Water vapor adsorption properties of amorphous cefditoren pivoxil evaluated by adsorption isotherms and microcalorimetry’, Drug Dev Ind Pharm, vol. 26, no. 6, pp. 643–649, 2000, doi: 10.1081/DDC-100101279.

[7] M. M. Annapurna, S. V. S. Goutam, S. Anusha, and L. Srinivas, ‘Development and validation of the stability-indicating LC-UV method for the determination of Cefditoren pivoxil’, J Pharm Anal, vol. 2, no. 6, pp. 466–469, 2012, doi: 10.1016/J.JPHA.2012.06.003.

[8] ‘Forced degradation studies of Cefditoren pivoxil. | Download Table’. https://www.researchgate.net/figure/Forced-degradation-studies-of-Cefditoren-pivoxil_tbl5_257737518 (accessed Sep. 08, 2022).

[9] M. Ohta, Y. Tozuka, T. Oguchi, and K. Yamamoto, ‘Water vapor adsorption properties of amorphous cefditoren pivoxil evaluated by adsorption isotherms and microcalorimetry’, Drug Dev Ind Pharm, vol. 26, no. 6, pp. 643–649, 2000, doi: 10.1081/DDC-100101279.

[10] ‘Spectracef 200 and 400 mg – Israeli SmPC approved 12.2020’.

 

 

 

error: Content is protected !!