Quinapril hydrochlorid
Mục lục
1. Thông tin chung
Tên dược chất |
Quinapril hydrochlorid |
Cấu trúc | ![]() |
CTPT |
C25H31ClN2O5 |
KLPT |
475.0 |
Nhóm dược lý |
Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim – ETC |
2. Biệt dược gốc và các dạng bào chế trên thị trường
2.1. Đơn chất
STT | Dạng bào chế | Tên biệt dược |
1 | Viên nén bao phim | Accupril |
-
- Dạng bào chế phổ biến tại Việt Nam: viên nén bao phim.
2.2. Dạng phối hợp:
STT | Hoạt chất phối hợp | Dạng bào chế | Tên biệt dược |
1 | Hydroclorothiazid | Viên nén bao phim | Accuretic |
3. Tính chất lý hóa [1], [2], [3]
(Chỉ dành cho tài khoản VIP)
Quinapril hydrochlorid | |
Mô tả | Bột vô định hình màu trắng hoặc gần như trắng hoặc hơi hồng. |
Tính tan | Dễ tan trong nước và ethanol 96%. Rất khó tan trong aceton. |
Độ tan (thực nghiệm) | > 71.2 µg/mL |
BCS Class | I |
Nhiệt độ nóng chảy | 120-130 °C |
Tính hút ẩm | Dược chất rất hút ẩm |
pKa | 3.7 và 5.2 |
pH | N/A |
Tính chất hóa học | Dược chất dễ bị phân hủy thông qua các phản ứng: thủy phân, oxi hóa, đóng vòng tạo các tạp chất. |
Độ ổn định | Dược chất cần được bảo quản trong các bao bì chống ẩm tốt (túi nhôm), hàn kín. Mẫu lưu ở nhiệt độ mát, tránh ánh sáng.
Thành phẩm chứa quinapril không ổn định khi tiếp xúc với các tá dược thông thường trong viên nén. Cần sử dụng tá dược kiềm của magnesi (magnesium carbonat, magnesium oxyd, magnesium hydroxyd…) để ổn định dược chất. Đồng thời, cần sử dụng các biện pháp chống ẩm tốt (ví dụ: tá dược, hệ bao, bao bì chống ẩm) để đảm bảo độ ổn định cho sản phẩm. |
4. Chuyên luận Dược Điển
Monograph | Dược Điển |
Quinapril Hydrochloride | JP, BP, USP, EP |
Quinapril (Hydrochloride) tablets | JP, BP, USP |
Quinapril and Hydrochlorothiazide Tablets | USP |
5. Nhà sản xuất API
-
- Aarti Industries Limited (India)
- Zhejiang Huahai Pharmaceutical Co., Ltd (China)
6. Kinh nghiệm đối với hoạt chất – tương ứng với từng dạng bào chế
6.1. Kinh nghiệm thực tế:
-
- Dược chất ở dạng bột mịn vô định hình, hút ẩm. Độ ổn định của sản phẩm phụ thuộc vào pH và độ ẩm.
- Cần khảo sát loại và lượng tá dược ổn định cho viên (tá dược kiềm của magnesi như MgCO3 hoặc MgO, Mg(OH)2). Tỉ lệ tham khảo được tính theo tỉ lệ số mol của quinapril và tá dược kiềm.
- Bổ sung các biện pháp chống ẩm cho viên: bao chống ấm, ép vỉ Al-Al…
6.2. Tài liệu cho xây dựng công thức:
-
- Tài liệu [4] mô tả quinapril ổn định trong khoảng pH hẹp từ 5.5-6.5:
-
- Nếu pH hỗn hợp > 6.5, quinapril dễ bị thủy phân sinh tạp quinalaprilat
- Nếu pH hỗn hợp < 5.5, quinapril dễ xảy ra phản ứng đóng vòng tạo tạp cyclic.
- Tài liệu [5] [6] mô tả những thí nghiệm kiểm tra tương tác giữa dược chất và những tá dược thông thường (độn, dính, rã, trơn) để lựa chọn được hệ tá dược ít sinh tạp chất nhất.
- Tài liệu [7] [8] mô tả 3 nguyên nhân chính sinh tạp của quinapril là thủy phân, đóng vòng và oxi hóa (gây đổi màu) và đưa ra giải pháp sử dụng kết hợp MgCO3 và lactose monohydrat để ổn định quinapril.
- Patent [9] mô tả những nhược điểm khi sử dụng MgCO3 làm chất ổn định cho quinapril (tỉ trọng MgCO3 nhẹ nên cỡ lô nhỏ, lượng sử dụng nhiều, thời gian tạo hạt lâu, cần sử dụng nhiều tá dược dính…) và đề xuất giải pháp sử dụng MgO thay thế. Patent cũng đưa ra 1 số công thức và nghiên cứu độ ổn định cho kết quả khả quan.
Tài liệu tham khảo
[1] “Quinapril hydrochloride | C25H31ClN2O5 – PubChem.” https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Quinapril-hydrochloride#section=Mass-Spectrometry (accessed Jan. 19, 2022).[2] Monograph “Quinapril hydrochloride” – European Pharmacopoeia Volume I, 10.0. 2019.
[3] “Quinapril Hydrochloride | DrugBank Online.” https://go.drugbank.com/salts/DBSALT000465 (accessed Jan. 19, 2022).
[4] A. L. Freed, S. B. Silbering, K. J. Kolodsick, D. T. Rossi, M. Mahjour, and C. A. Kingsmill, “The development and stability assessment of extemporaneous pediatric formulations of Accupril,” Int. J. Pharm., vol. 304, no. 1–2, pp. 135–144, Nov. 2005, doi: 10.1016/J.IJPHARM.2005.08.007.
[5] B. Stanisz, “The influence of pharmaceutical excipients on quinapril hydrochloride stability,” Acta Poloniae Pharmaceutica – Drug Research, vol. 62, no. 3. pp. 189–193, 2005.
[6] V. H. Thomas and M. Naath, “Design and utilization of the drug-excipient chemical compatibility automated system,” Int. J. Pharm., vol. 359, no. 1–2, pp. 150–157, Jul. 2008, doi: 10.1016/J.IJPHARM.2008.03.043.
[7] “AG v. TEVA PHARMACEUTICALS USA INC | FindLaw,” 2005. https://caselaw.findlaw.com/us-federal-circuit/1151066.html (accessed Jan. 22, 2022).
[8] L. Malcolm, “Accelerated Stability Assessment Program (ASAP) Applications in a Postapproval Environment,” Accel. Predict. Stab. Fundam. Pharm. Ind. Pract., pp. 287–304, Jan. 2018, doi: 10.1016/B978-0-12-802786-8.00012-7.
[9] “Stabilization of quinapril using magnesium oxide,” Dec. 2005.