Pomalidomide

T4 Th8 2024

1. Thông tin chung [1]

Tên hoạt chất

Pomalidomide

Cấu trúc
CTPT

C13H11N3O4

KLPT

273.24

Nhóm dược lý

Thuốc điều hòa miễn dịch (immunomodulatory drug) – ETC

2. Biệt dược gốc và các dạng bào chế trên thị trường

2.1. Đơn chất

STT

Dạng bào chế

Tên biệt dược

1

Viên nang cứng

Pomalyst

  • Dạng bào chế phổ biến tại Việt Nam: viên nang cứng.

2.2. Dạng phối hợp

STT

Hoạt chất phối hợp Dạng bào chế

Tên biệt dược

1

N/A N/A

N/A

3. Tính chất lý hóa [1,2]

(Chỉ dành cho tài khoản VIP)

Tên họat chất Pomalidomide
Mô tả Bột tinh thể màu vàng, thu được dưới dạng hỗn hợp raxemic, không quan sát thấy hiện tượng quay quang học.
Tính tan Ít hòa tan trong acetone, acetonitrile, methylene cloride, methyl ethyl cetone và tetrahydrofurane; rất ít tan trong ethanol tuyệt đối, ethyl acetate, heptane, methanol, 2-propanol và toluene; và thực tế không tan trong nước.
Độ tan trong nước Độ tan trong nước: 2.57 mg/mL
BCS Class Class IV
Dạng đa hình [3] tồn tại đa hình
Nhiệt độ nóng chảy 305-312°C
Tính hút ẩm không hút ẩm
Tính nhạy cảm với ánh sáng không nhạy cảm với ánh sáng
pKa pKa(strongest acidic) = 11.59

pKa(strongest basic) = 1.56

pH
Tính chất hóa học Thể hiện tính chất hóa học của nhóm chức amine bậc 1 va amide

-Amide: Thủy phân bằng acid, base.

-Amine bậc 1: Phản ứng Maillard với đường khử.

– CONHCO: dễ bị oxy hóa

Độ ổn định Ổn định 60 tháng ở 25°C/60% RH và 6 tháng ở 40°C/75% RH (pilot scale), ổn định 24 tháng ở 25°C/60% RH và 6 tháng ở 40°C/75% RH (commercial scale).

Bị phân huỷ dưới ảnh hưởng của acid, base, nhiệt độ và chất oxy hoá.

Có khả năng bị oxy hóa và tương kỵ với đường khử.

Bảo quản Hộp đậy kín, nơi khô ráo và thoáng gió.

4. Chuyên luận Dược Điển

Monograph Dược Điển
Pomalidomide USP, EP, BP
Pomalidomide Capsules USP

5. Nhà sản xuất API

6. Kinh nghiệm đối với hoạt chất – tương ứng với từng dạng bào chế

6.1. Kinh nghiệm thực tế:

  • Những lưu ý khi xây dựng công thức:
    • Viên nang cứng: tan kém, thấm kém. Có khả năng bị oxy hóa và tương kỵ với đường khử.

6.2. Tài liệu cho xây dựng công thức chứa Pomalidomide

  • Patent US 8,828,427 B2 [4]; US 9,993,467 B2 [5]; US10,555,939 B2 [6]; WO2010135396 [7]: Patent thuốc tham chiếu đề cập đến công thức trên thị trường của Imnovid® và Pomalyst®; chứa pomalidomide, pregelatinized starch, mannitol và sodium stearyl fumarate. Nó chứa pomalidomide đa hình A. Bao bì là polyvinyl clorua (PVC) / polychlorotrifluoroethylene (PCTFE) – Alu vỉ.
  • Patent WO2018150435A1 [8]: liên quan đến dược phẩm dùng đường uống của pomalidomide; trình bày tổng quan các tá dược và quy trình điều chế các chế phẩm này. Dược phẩm bao gồm pomalidomide và chất kết dính hoặc chất độn với lượng lớn nhất là 89% w/w. Thành phần tá dược bao gồm: mannitol, pregelatinized starch, croscarmellose sodium, sodium stearyl fumarate.
  • Patent WO2018024646A1 [9]: đề cập đến công thức viên nang bao gồm pomalidomit, maltodextrin và chất độn, trong đó tỷ lệ trọng lượng của maltodextrin và chất độn nằm trong khoảng từ 1: 1 đến 1: 2; và cung cấp một quy trình để điều chế chế phẩm nói trên.
  • Patent WO2017121530A1 [10]: đề cập đến các dạng rắn mới của Pomalidomide (tinh thể dạng B, dạng M), đặc biệt là một đồng tinh thể mới (đồng tinh thể với Gentisic acid), ổn định, dễ tinh lọc và hòa tan trong nước hơn Pomalidomide, và đến các quy trình điều chế nó.
  • Patent CN 104523692 [11]: đề cập đến điều chế phức chất của pomalidomide và cyclodextrin bằng cách đông khô.
  • Nghiên cứu của Zoltán-István Szabó và cs (2021) [12]: tập trung vào việc mô tả đặc điểm của sự hình thành phức giữa pomalidomide và các cyclodextrin khác nhau, chủ yếu tập trung vào việc tăng cường độ hòa tan và cấu hình hòa tan. Sau đó, các tác dụng chống tăng sinh (anti-proliferative effects) in vitro cũng được nghiên cứu để xác minh ảnh hưởng của phức hợp đối với độc tính tế bào.

7. Thuốc gốc tham khảo

Tài liệu tham khảo

[1] Pomalidomide – Drugbank.com, (n.d.). https://go.drugbank.com/drugs/DB08910.

[2] European Medicines Agency, Pomalidomide Celgene – Assessment report, 2013. https://www.ema.europa.eu/en/documents/assessment-report/pomalidomide-celgene-epar-public-assessment-report_en.pdf.

[3] J.A. Kaduk, A.M. Gindhart, T.N. Blanton, Crystal structure of pomalidomide Form I, C 13 H 11 N 3 O 4, Powder Diffr. 36 (2021) 114–119. https://doi.org/10.1017/S0885715621000087.

[4] A. TUTINO, M.T. Kelly, US8828427B2 – Formulations of 4-amino-2-(2,6-dioxopiperidine-3-yl)isoindoline-1,3-dione, 2011. https://patents.google.com/patent/US8828427B2/en.

[5] A.J. TUTINO, M.T. Kelly, US9993467B2 – Formulations of 4-amino-2-(2,6-dioxopiperidine-3-yl)isoindoline-1,3-dione, 2016. https://patents.google.com/patent/US9993467B2/en.

[6] A.J. TUTINO, M.T. Kelly, US10555939B2 – Formulations of 4-amino-2-(2,6-dioxopiperidine-3-yl)isoindoline-1,3-dione, 2018. https://doi.org/https://patents.google.com/patent/US10555939B2/en.

[7] A. Tutino, M.T. Kelly, WO2010135396 – Formulations of 4-amino-2-(2,6-dioxopiperidine-3-yl)isoindoline-1,3-dione, 210AD. https://patents.google.com/patent/WO2010135396A2/en.

[8] S. VATTIKUTI, K.M. Bhavanasi, N.K. YALAMANCHALLI, V.C. Nannapaneni, WO2018150435A1 – Pharmaceutical compositions of pomalidomide, 2018. https://patents.google.com/patent/WO2018150435A1/en.

[9] S.G. JIMENEZ, L.N. Nieto, L.Á. FERNÁNDEZ, J.V. CALZADA, WO2018024646A1 – Pharmaceutical composition comprising pomalidomide, 2018. https://patents.google.com/patent/WO2018024646A1/en.

[10] A. Gagnoni, A. Germani, WO2017121530A1 – Crystal forms of immunomodulatory drug pomalidomide and co-crystal with gentisic acid, 2017. https://patents.google.com/patent/WO2017121530A1/en.

[11] W. Xuegen, H. Lingyun, J. Haojie, X. Ye, CN104523692A – Pomalidomide compound and preparation method thereof, 2015. https://patents.google.com/patent/CN104523692A/en.

[12] Z.-I. Szabó, G. Orbán, E. Borbás, D. Csicsák, S. Kádár, B. Fiser, M. Dobó, P. Horváth, E. Kiss, L. Budai, J. Dobos, T. Pálla, L. Őrfi, G. Völgyi, G. Tóth, Inclusion complexation of the anticancer drug pomalidomide with cyclodextrins: fast dissolution and improved solubility, Heliyon. 7 (2021) e07581. https://doi.org/10.1016/j.heliyon.2021.e07581.

 

error: Content is protected !!
DMCA.com Protection Status