Dicalci phosphate (DPA)
Mục lục
1. Thông tin chung
Tên tá dược | ||
Tên (dược điển) | BP: Anhydrous calcium hydrogen phosphate; Calcium hydrogen phosphate
JP: Anhydrous dibasic calcium phosphate; Calcium phosphate hydrate EP: Calcium hydrogen phosphate, anhydrous; Calcium hydrogen phosphate dihydrate USP: Anhydrous dibasic calcium phosphate; Dibasic calcium phosphate dihydrate |
|
Tên đồng nghĩa và thương mại [2]. |
|
|
CTPT |
CaHPO4; CaHPO4.2H2O |
|
Cấu trúc | ![]() |
![]() |
CaHPO4 |
CaHPO4.2H2O |
|
KLPT | 136.06 g/mol; 172.1 g/mol | |
Ứng dụng | Tá dược độn, tá dược hấp phụ, tá dược ổn định |
2. Phân loại
-
- Dựa vào cấu tạo chia Dicalci phosphate có 2 dạng hydrate hóa là: dạng khan (DPA) và dạng ngậm nước (DPD)[1].
- DPD thể hiện tính chất chảy tốt và độ hút ẩm thấp. Tuy nhiên, theo nhiệt độ (40–50 °C) và độ ẩm (độ ẩm tương đối 32–75%), nó có xu hướng mất nước do hydrat hóa, điều này có thể gây ra sự không ổn định về mặt hóa học của API trong các dạng bào chế.
- DPA là một giải pháp thay thế mà ít nguy cơ ảnh hưởng đến độ ổn định của thuốc.
Nhóm sản phẩm | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Nhà phân phối tại VN |
Dicalci phosphate anhydrous | Di-Cafos® A | Chemische Fabrik Budenheim KG, Germany | Brenntag |
A-Tab®, Calipharm®A | Innophos Inc., USA | Asia Shine | |
Dicalcium phosphate anhydrous powder HD | Reephos Chemical (LYG) Co., Ltd, China | ||
EMCOMPRESS® Anhydrous | JRS Pharma | Sapharchem | |
Dicalci phosphate dihydrate | Di-Cafos® D | Chemische Fabrik Budenheim KG | Brenntag |
Di-Tab®, Calipharm®D | Innophos Inc. | ||
Dicalcium phosphate dehydrate USP | Reephos Chemical (LYG) Co., Ltd, China | ||
CTCP hóa dược Việt Nam, VN | |||
Emcompress® | JRS Pharma | Sapharchem |
3. Tính chất lý hóa
Tên tá dược | Dicalcium phosphate |
Mô tả | – Tá dược vô cơ không tan trong nước
– Màu trắng, không mùi, không vị – Bột hoặc chất rắn kết tinh – Bền vật lý – Không hút ẩm – Trơn chảy tốt |
Tính chất hóa học | – Bền hóa học
– Có tính kiềm nhẹ (pH 7.0 – 7.3) – Ion Ca2+ => Tạo phức không tan với một số dược chất (tetracycline, phenytoin…) |
Độ ổn định, tương kỵ | – Thận trọng khi kết hợp với các API có độ tan thấp vì DCP ko tan trong nước có thể ảnh hưởng đến độ hòa tan của dược chất.
– Không sử dụng trong bào chế các thuốc không bền với kiềm – Tránh sử dụng trong bào chế các thuốc (tetracycline, phenytoin…) do tạo phức không tan làm giảm hấp thu. |
4. Tính ứng dụng
4.1. Phân loại tá dược dạng đơn chất
(Chỉ dành cho tài khoản VIP)
- Dicalci phosphate anhydrous
Tên thương mại | Loại | Công nghệ sản xuất | Độ ẩm | pH | Kích thước hạt | Tỷ trọng | Ứng dụng | Link tham khảo |
Di-Cafos® | A12 | – | 0.1–0.2% | 5.0 – 7.5 (20% rắn) | ≈ 12 µm | ≈ 830 g/L | Dập tạo hạt | Handbook of pharmaceutical excipients |
A60 | – | 0.1–0.2% | 5.0 – 7.5 (20% rắn) | – | ≈ 1300 g/L | Dập thẳng | Handbook of pharmaceutical excipients | |
A150 | – | 0.1–0.2% | 5.0 – 7.5 (20% rắn) | ≈ 150 µm | ≈ 720 g/L | Dập thẳng | Handbook of pharmaceutical excipients | |
A-Tab® [2] | (Granule, Powder) | – | 0.1–0.2% | 5.1 (20% rắn) | Trên lưới:
850 µm (0%) Qua lưới: 150 µm (41%) 75 µm (10%) 45 µm (3%) |
≈ 820 g/L | – | – |
Calipharm® [3] |
A (Powder) |
Acid phosphoric tinh khiết + calcium hydroxide | 0.1–0.2% | 7,0 – 8,0 (20% rắn) | Trên lưới
75 µm (0,1%) 45 µm (1,0%) |
– | – | – |
Emcompress® [4], [5], [6] |
Anhydrous | – | 0.1–0.2% | – | 200 µm | – | Dập thẳng | – |
Anhydrous coarse powder 60 | – | 0.1–0.2% | – | 60 µm | – | Dập thẳng | – | |
Anhydrous powder | – | 0.1–0.2% | – | <50 µm | – | Tạo hạt ước | – | |
Fujicalin® | Anhydrous | Phun sấy | 0.1–0.2% | 6,1 – 7,2 (5% rắn) | 94 µm | ≈ 460 g/L | – | Handbook of pharmaceutical excipients |
- Dicalci phosphate dihydrate
Tên thương mại | Loại | Công nghệ sản xuất | Độ ẩm | pH | Kích thước hạt | Tỷ trọng | Ứng dụng | Link tham khảo |
Di-Cafos® | D14 | – | 19.5–22.0% | 915 g/L | Dập thẳng | – | ||
D160 | – | 19.5–22.0% | 915 g/L | Dập thẳng | – | |||
Di-Tab® | (Granule) | – | 19.5–22.0% | 7,4 (20%rắn) | 180 µm | 915 g/L | – | Handbook of pharmaceutical excipients |
Calipharm®[7] | D
(Powder) |
– | 19.5–22.0% | 7,0-8,0 (20% rắn) | Trên lưới
75 µm (0,1%) 44 µm (1,0%) |
915 g/L | – | – |
Emcompress® | Premium | – | 19.5–22.0% | 5,0 – 7,5 | 220 µm | 915 g/L | – | – |
Premium powder | – | 19.5–22.0% | – | < 50 μm | 915 g/L | – | – |
4.1.1. Kinh nghiệm sử dụng và tài liệu nghiên cứu trung lập.
-
- Tỷ lệ khuyến cáo sử dụng trong công thức: NA
4.1.2.1. Tài liệu nhà sản xuất
-
- Di-Cafos®: Tăng cường dòng chảy cho các API kém chảy; tăng tính ổn định hóa chất và vật lý của công thức API nhạy cảm với độ pH hoặc độ ẩm; cải thiện khả năng nén lại trong các quy trình tạo hạt khô ; cho viên có độ bền cao, khả năng phân rã nhanh[8].
- Emcomress® brochures: Tăng cường dòng chảy cho hỗn hợp bột; tạo viên nhỏ (tỷ trọng cao);ít nhạy cảm với tá dược trơn (do biến dạng kiểu “vỡ hạt”); kết hợp với nhiều loại API; hoạt động như chất đệm pH trong công thức với các API nhạy cảm; phù hợp dập viên tốc độ cao (độ nhạy tốc độ biến dạng thấp).
4.1.2.2. Tài liệu nghiên cứu trung lập
-
- Dicalci phosphate anhydrous (DPA): Có sự khác biệt về độ kiềm/độ axit bề mặt giữa loại nghiền và chưa nghiền. Kích thước hạt của DPA có thể thay đổi khi từ xát hạt khô sang dập thẳng, dẫn đến thay đổi tính kiềm và axit bề mặt. DPA đã nghiền (xát hạt khô) có tính kiềm, không nên dùng với hoạt chất nhạy cảm pH kiềm, và DPA chưa nghiền (dập thẳng) có tính acid, không nên dùng với hoạt chất nhạy cảm pH acid. DPA không hút ẩm và tương đối ổn định, không hấp thụ nước và không chuyển thành dihydrat trong điều kiện ẩm cao.[9]
- Dicalci phosphate dehydrate: Không hút ẩm, tương đối ổn định. Tuy nhiên, trong những điều kiện nhất định, dihydrat có thể làm mất nước của quá trình kết tinh và có ý nghĩa đối với việc bảo quản và đóng gói của viên nén có chứa canxi photphat dihydrat dibasic[9].
- Nghiên cứu của P.C. Schmidt và R. Herzog (1993) về sự phân bố kích thước hạt, tính chất cơ lý, đường đẳng nhiệt hấp phụ và giá trị pH của 4 nhóm tá dược Calcium phosphat: Dibasic calcium phosphate dihydrate (Bekapress D2, Dentphos LS, Di-Cafos, Di-Tab, Emcompress); Dibasic calcium phosphate anhydrous (A-Tab, Di-Cafos A, Di-Cafos AN, Emcompress anhydrous); Monobasic calcium phosphate monohydrate (MCP); và hydroxylapatites (Tri-Cafos S, Tri-Tab). Các kết quả được đưa ra là[10]:
- Tất cả các mẫu đều cho thấy độ chảy tốt.
- Các đường đẳng nhiệt hấp phụ của các loại được sản xuất bằng các phương pháp khác nhau rất khác nhau. Hầu hết các hydroxylapatites có diện tích bề mặt lớn và có thể hấp thụ tới hơn 15% nước ở độ ẩm tương đối 93%. DCP dihydrate không hút ẩm và hấp thụ ít hơn 1% nước. Ngoại trừ MCP (acid), tất cả các calcium phosphate đều khá trung tính trong nước. Mặc dù các calcium phosphate thường là những chất ổn định, nước tinh thể trong DCP dihydrate và MCP monohydrat có thể xảy ra tương tác với các thành phần hoạt tính.[10]
- Di Cafos A có tính chịu nén kém do độ xốp thấp, tỷ trọng cao nên khó biến dạng để tạo liên kết, Di Cafos AN có tính chịu nén tốt do hạt mịn hơn. Các loại Calcium phosphat còn lại đều có tính chịu nén tương đối tốt
- Dính chày ghi nhận ở viên nén chứa nhóm hydroxylpatites.
- Một nhược điểm khác của các viên nén chứa nhóm Calcium phosphat là độ mài mòn cao [10].
- Nghiên cứu của M. Landín và cs (1994) về Dicalcium phosphate dihydrate để nén trực tiếp: Đặc tính và sự khác biệt giữa các nhà sản xuất: Cấu trúc, đặc tính khử nước và đặc điểm hạt của Emcompress và DiTab dập thẳng, đã được nghiên cứu. Hai loại có đặc tính rất giống nhau, chỉ khác nhau đáng kể về độ xốp bên trong hạt. Do đó, các đặc tính nén và chảy của chúng giống hệt nhau. Các đặc tính của Emcompress và DiTab được so sánh với các đặc tính của hai loại bột DCP, Calipharm và Kyowa. Emcompress và DiTab không gây ra những thay đổi lớn về cấu trúc tinh thể, tính chất cơ học và bề mặt so với các DCP dạng. Tuy nhiên, có sự khác biệt đáng kể về đặc tính khử nước, có thể là do kích thước hạt trung bình lớn hơn và cấu trúc hạt khác nhau của các chế phẩm nén trực tiếp[11].
- Nghiên cứu của Landin và cs (1993) về cấu trúc và các tính chất cơ lý của tá dược Emcompress, Di-Tab, Calipharm và Kyowa dạng dập thẳng như XRDP, DSC, hình dạng SEM, tỷ trọng, diện tích bề mặt, tính chịu nén. Kết quả cho thấy: 2 loại tá dược có các đặc tính gần như tương tự nhau, chỉ khác nhau về diện tích bề mặt và tính xốp bên trong của mỗi loại. Emcompress có diện tích bề mặt lớn hơn đôi chút so với Di-Tab.
Bảng 1: So sánh kích thước hạt và diện tích bề mặt của các tá dược |
![]() |
Hình . Hình chụp SEM của Emcompress và Di-Tab
-
- Nghiên cứu của N. V. Mulye và S. J. Turco (1994) về sử dụng Dicalcium Phosphate Dihydrate để giải phóng kéo dài các loại thuốc tan cao trong nước: Dicalcium phosphate có thể là một cách đơn giản hơn, rẻ hơn và là một cách khả thi để tạo ra các công thức giải phóng bền vững có thể nén trực tiếp[12].
4.1.2.3. Kinh ngiêm thực tế
-
- Tá dược DCP có thể sử dụng dập thẳng nhờ tính chảy tốt, khả năng chịu nén tốt do cơ chế biến dạng kiểu “vỡ hạt”, phân mảnh thành nhiều bề mặt mới trong quá trình nén tạo viên cứng chắc.
- DCP có tính ăn mòn khá cao, do đó có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của bề mặt chày, cối nên vệ sinh kỹ chày, cối sau khi dập. Lý do: tính kiềm trên bề mặt nguyên liệu cao nên có thể gây ăn mòn chày tương tự MgO và một số chất vô cơ khác có tính kiềm.
- Trong quá trình nén, bề mặt viên có thể xuất hiện các đốm đen. Điều này có thể do ma sát mạnh kèm nhiệt độ cao dẫn đến một phần kim loại bám lên trên cốmNguyên liệu lẫn bụi đen
4.2. Phân loại tá dược dạng phối hợp
Tên thương mại |
Avicel DG (DCP+ MCC) |
Loại | – |
Công nghệ sản xuất | Co-spray dried |
Độ ẩm | ≤ 5% |
pH | 5,5 – 7,5 |
Kích thước hạt | 45 μm |
Tỷ trọng | 200 – 500 g/mL |
Tính chất khác | – |
Link tham khảo | http://www.bsce.co.il/avicel |
4.2.1. Kinh nghiệm sử dụng và tài liệu nghiên cứu trung lập.
-
- Tài liệu nhà sản xuất: Avicel DG: MCC + DCP cải thiện khả năng chảy và khả năng kết dính; thích hợp cho tạo hạt khô.
5. Tính an toàn [13]
-
- Tiêu hóa: Tá dược này thường được sử dụng như một thành phần trong thực phẩm, vitamin và viên thuốc, và có thể tiêu thụ an toàn ở lượng vừa phải. Tiêu hóa với số lượng lớn có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tiếp xúc với mắt: Có thể gây kích ứng mắt.
- Tiếp xúc với da: Không có khả năng hấp thụ qua da. Có thể gây kích ứng nhẹ thoáng qua khi tiếp xúc kéo dài
- Hít phải: Bụi có thể gây kích ứng đường hô hấp trên.
Tài liệu tham khảo
[3] “CALIPHARM® A DICALCIUM PHOSPHATE ANHYDROUS POWDER (PHARMA) ”.
[7] “CALIPHARM® D DICALCIUM PHOSPHATE DIHYDRATE POWDER (PHARMA) ”.
[9] “Handbook of Pharmaceutical Excipients”.
[13] “Chemical Name”, Accessed: Jul. 17, 2024. [Online]. Available: www.redox.com