Crospovidone
Mục lục
1. Thông tin chung
Tên tá dược | Crospovidone |
Tên (dược điển) | BP: Crospovidon PhEur: Crospovidon USP-NF: Crospovidon |
Cấu trúc | ![]() |
CTPT | (C6H9NO)n |
KLPT | >1000000 (không có KLPT cụ thể do không tan) |
Ứng dụng | Tá dược siêu rã hoặc tá dược làm tăng độ hòa tan |
2. Tính chất lý hóa chung
Tên tá dược | Crospovidone |
Mô tả | Dạng bột trắng đến trắng kem, hạt mịn, trơn chảy tự do, gần như không mùi, không vị |
Tính chất hóa học |
|
pH | 5-8 (1% w/v phân tán trong nước) |
Độ ổn định, tương kỵ | Lượng peroxid tồn dư trong Crospovidon có thể ảnh hưởng đến độ ổn định của các hoạt chất dễ bị oxy hóa |
3. Phân loại theo tên thương mại dạng đơn chất
(Chỉ dành cho tài khoản VIP)
3.1 Phân loại sản phẩm tổng quát
Nhóm sản phẩm | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Nhà phân phối tại VN | Đặc điểm khái quát
(Đặc trưng) |
Crospovidone | Tabdone | BLANVER | Đăng Hưng | Tá dược siêu rã, hỗ trợ trong công thức thuốc cần cải thiện độ tan rã hoặc hoà tan |
Polyplasdone XL | Ashland | Vimedimex
DKSH |
||
Polyplasdone XL-10 | Ashland | Vimedimex
DKSH |
||
Kollidon CL-F | BASF | F.D & C PHARMACHEM | ||
Kollindon CL-SF | BASF | |||
Kollidon CL-SF | BASF | |||
Kollidon CL-M | BASF | |||
Polyplasdone INF-10 | Ashland | DKSH | ||
Crospovidone hàm lượng peroxide thấp | Polyplasdone Ultra – low peroxide level | Ashland | DKSH | Tá dược siêu rã chuyên dụng cho hoạt chất nhạy cảm, dễ bị oxy hóa
Hàm lượng tạp peroxid thấp nên ít ảnh hưởng đến độ ổn định |
Polyplasdone Ultra-10 – low peroxide level | Ashland | DKSH |
3.2 Đặc tính kĩ thuật chi tiết
a. Mô tả sơ bộ công nghệ sản xuất.
Phản ứng của acetylene and formaldehyde với xúc tác có có hoạt tính mạnh tạo thành butynediol. Sau đó butylnediol được hydrogen hóa tạo thành butanediol và tham gia phản ứng đóng vòng dehydrogen hóa tạo thành butyrolactone. Pyrrolidone được sản xuất dựa vào phản ứng của butyrolactone với ammonia. Sau đó, pyrrolidone được vinyl hóa bằng phản ứng với acetylen ở áp xuất thấp. Các monomer của vinylpyrrolidone sau đó được polymer hóa trong dung dịch sử dụng xúc tác[2]
b. Phân loại theo NXS
- BASF [3]
Tên thương mại | Kích thước hạt (µm) | Đặc điểm kĩ thuật |
Kollidon CL | 110 – 130 | Rã nhanh hơn các grade khác và thường sử dụng trong các viên có kích thước lớn. Tuy nhiên dễ gây sần sùi bề mặt viên nhân hay nứt lớp bao phim sau khi lưu lão hóa do tính hút ẩm cao. |
Kollidon CL-F | 20-40 | Dùng trong các viên có kích thước nhỏ, không làm bề mặt viên gồ ghề khi lưu ở điều kiện độ ẩm cao. |
Kollidon CL-SF | 10-30 | Hấp thu nước rất tốt, không làm bề mặt viên gồ ghề sau khi lưu lão hóa, cho viên có độ cứng tốt hơn so với các grade khác, thường dùng cho viên nén phân tán. |
Kollidon CL-M | 3-10 | Thường dùng làm chất ổn định hỗn dịch. |
- Asland[4]
Tên thương mại | Kích thước hạt (µm) | Độ rã | Cảm giác miệng | Độ cứng viên | Cảm quan viên (trơn láng) | Hàm lượng peroxide (ppm) |
Polyplasdone XL (type A) | 110-140 | +++ | -/+ | + | + | <400 |
Polyplasdone Ultra | 110-140 | +++ | -/+ | + | + | <35 |
Polyplasdone XL-10 (type B) | 25-40 | ++ | + | ++ | ++ | <400 |
Polyplasdone Ultra- 10 | 25-40 | ++ | + | ++ | ++ | <50 |
Polyplsdone INF 10 (type B) | 10-15 | + | ++ | +++ | +++ | <400 |
c) Kinh nghiệm sử dụng và tài liệu nghiên cứu trung lập.
– Một trong những ưu điểm nổi bật của crospovidone so với các tá dược siêu rã khác là hấp thu nước rất nhanh nhưng không tạo gel. Điều này không ảnh hưởng đến độ hòa tan của dược chất [5]
– Nghiên cứu hưởng của tạp peroxide trong Povidone và Crospovidone đến độ ổn định viên nén Raloxifene HCl [6]
– Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của các tá dược siêu rã (croscarmellose sodium, sodium starch glycolate, crospovidone and polacrilin potassium) như tính chất lý hóa, công thức và quy trình ( độ tan, tính hút ẩm của tá dược độn/ dính, tương kỵ, pH, tá dược trơn bóng, cách phối trộn, lực nén..), thời gian, điều kiện lưu[7]
Viên nén dùng crospovidone ở hàm lượng thấp, khi tăng lực nén, thời gian rã viên tăng lên. Tuy nhiên khi dùng với hàm lượng cao hơn, tăng lực nén làm giảm thời gian rã. Vì vậy cần cân nhắc giữ 2 yếu tố hàm lượng sử dụng và lực [8]
– Crospovidone có cấu trúc non ionic nên không gây giảm độ hòa tan của các API có tính chất ion. Bên cạnh đó, độ rã của viên sử dụng crospovidone không bị ảnh hưởng bởi môi trường pH trong thử nghiệm độ hòa tan. Crospovidone phù hợp với các sản phẩm ODT hay viên nhai do rã nhanh và cho cảm giác mịn [9]
– Mức tạp peroxide trong nguyên liệu crospovidone nên được cân nhắc khi xây dựng công thức. Đối với các API nhạy với oxi hóa, nên sử dụng các dùng crospovidone có mức tạp peroxide thấp. Crospovidone tương kị với valsartan do hình thành các hydrogen peroxide[10]
– Một nghiên cứu so sánh các tá dược dính trong phương pháp xát khô chỉ ra rằng crospovidone có kích thước nhỏ hơn cho tính dính tốt hơn, tạo hạt to hơn, tỉ lệ hạt mịn thấp hơn so với crospovidone có kích thước lớn. Thông thường, các crospovidone có kích thước nhỏ phù hợp cho các viên nén không bao do kết hợp được khả năng dính tốt và rã nhanh[11]
– Nghiên cứu so sánh về hình thức rã giữa các tá dược siêu rã gồm: natri croscarmellose, natri starch glycolate và crospovidone. Kết quả cho thấy natri croscarmellose và natri starch glycolate rã mịn thành từng hạt nhỏ, trong khi crospovidone rã thành những mảng lớn hơn[12]
4. Phân loại tá dược ở dạng phối hợp (theo tá dược phối hợp)
4.1 Phân loại sản phẩm tổng quát
TD phối hợp | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Nhà phân phối tại VN | Kích thước hạt (µm) |
Đặc điểm khái quát (Đặc trưng) |
D-Mannitol, Xylitol, MCC, Crospovidone Fujicalin®[13] |
F-MELT type C | Fuji Chemical Industries Co., Ltd. | Đăng Hưng | 120.8 |
Tạo viên rã nhanh Tá dược phù hợp cho sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng. |
D-Mannitol, Xylitol, MCC, Crospovidone Neusilin®[13] |
F-MELT type M | Fuji Chemical Industries Co., Ltd. | Đăng Hưng | 122.3 |
Có độ trơn chảy và khả năng chịu nén tốt Tá dược phù hợp cho sản xuất thuốc. |
D-mannitol, crospovidone, polyvinyl acetate dispersion[14] |
Ludiflash | BASF | BASF Việt Nam | 170-210 | Hạt màu trắng đến vàng nhẹ, khả năng tải thuốc tốt, tạo viên cứng chắc, rã nhanh. |
Lactose, medium-molecular weight povidone, crospovidone[15] | Ludipress | BASF | BASF Việt Nam | 200 (dưới 40-60%) | Hạt màu trắng, chảy tốt, ít hút ẩm, tạo viên nén có độ cứng cao, mài mòn thấp, rã nhanh. |
Mannitol, MCC,
fructose and silicon dioxide, crospovidone[16] |
ProSolv ODT | JRS Pharma | SAPHAR-CHEM | 52 | Tạo viên ODT cho cảm giác tan trong miệng dễ chịu, rã nhanh, độ chảy và khả năng chịu nén tốt |
Mannitol, silicon dioxide, sorbitol, crospovidone[17] |
Pharmaburst 500 | SPI Pharma | Ko tìm thấy | 130 |
Kích thước hạt 110 to 115 µm Có khả năng tải thuốc tốt, giúp viên rã, dùng trong dập thẳng |
4.2 Đặc tính kĩ thuật chi tiết
a. Mô tả sơ bộ công nghệ sản xuất
F-MELT được sản xuất bằng công nghệ phun sấy hỗn hợp các tá dược gồm saccharides, tá dược rã và tá dược vô cơ khác.
b. Kinh nghiệm sử dụng và tài liệu nghiên cứu trung lập
- F- melt được sử dụng trong công thức các viên nén phân tán nhanh trong miệng: Famotidine, Acetaminophen, Ascorbic acid, Loratadine. Ngoài ra còn có công thức thực phẩm chức năng chứa vitamin B12, CoQ10, multivitamin-mineral[13]
- Phát triển và đánh giá viên nén phân tán nhanh chứa Astaxanthin được sản xuất bằng phương pháp dập trực tiếp chứa F-Melt® Type C, F-Melt® Type M, and Pearlitol Flash®[18]
- So sánh tính chất lý hóa và ảnh hưởng của F melt type: M, C và F1 trong xây dựng công thức viên nén[19]
- So sánh tính phù hợp của các tá dược đồng phối trộn trong công thức viên nén phân tán được bào chế bằng phương pháp dập thẳng. Các tá dược đồng phối trộn gồm: Avicel HFE-102, CombiLac, Compressol SM, Di-Pac, Emdex (USP-NF), F-Melt type C, F-Melt type M, Ludiflash, Ludipress, MicroceLac, Pearlitol Flash, Pharmaburst 500, ProSolv ODT, SmartEx QD 50, SmartEx QD 100, StarCap 1500[20]
- Xây dựng công thức và đánh giá viên nén phân tán chứa Pitavastatin Calcium và Lornoxicam sử dụng các tá dược đồng phối hợp, trong đó có Ludiflash®, F Melt, ProSolv ODT, Pharmaburst® 500[21]
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] “Crospovidone – an overview | ScienceDirect Topics.” [Online]. Available: https://www.sciencedirect.com/topics/pharmacology-toxicology-and-pharmaceutical-science/crospovidone. [Accessed: 03-Jul-2022]. [2] R. C. Rowe, P. J. Sheskey, and S. C. Owen, “Handbook of Pharmaceutical Excipients Fifth Edition.” [3] 吴晓明, “新辅料 Kollidon CL 在片剂中的应用,” 上海医药, 1995. [4] Ashland, “Polyplasdone TM crospovidone superdisintegrants,” Ashland, pp. 5–8, 2013. [5] “A Comparative Study of Current Superdisintegrants.” [Online]. Available: https://www.pharmtech.com/view/comparative-study-current-superdisintegrants. [Accessed: 03-Jul-2022]. [6] “Influence of Peroxide Impurities in Povidone and Crospovidone on the Stability of Raloxifene HCl in Tablets: Identification of an Oxidative Deg Product | Request PDF.” [Online]. Available: https://www.researchgate.net/publication/285427844_Influence_of_Peroxide_Impurities_in_Povidone_and_Crospovidone_on_the_Stability_of_Raloxifene_HCl_in_Tablets_Identification_of_an_Oxidative_Deg_Product. [Accessed: 09-Jul-2022]. [7] “GRAS / Inactive Ingredients Database ( IID ),” vol. 49, no. 156, p. 83512, 2020. [8] T. N. Hiew, N. A. B. Johan, P. M. Desai, S. M. Chua, Z. H. Loh, and P. W. S. Heng, “Effect of moisture sorption on the performance of crospovidone.,” Int. J. Pharm., vol. 514, no. 1, pp. 322–331, Nov. 2016, doi: 10.1016/J.IJPHARM.2016.06.022. [9] “An Overview on Superdisintegrants – ProQuest.” [Online]. Available: https://www.proquest.com/docview/1038817044?fromopenview=true&pq-origsite=gscholar. [Accessed: 03-Jul-2022]. [10] N. Pahwa, Rakesh ; Gupta, “Pahwa and Gupta,” Int. J. Pharm. Sci. Res., vol. 2, no. 11, pp. 2767–2780, 2011. [11] M. G. Herting, K. Klose, and P. Kleinebudde, “Comparison of Different Dry Binders for Roll Compaction/Dry Granulation,” http://dx.doi.org/10.1080/10837450701557303, vol. 12, no. 5, pp. 525–532, Sep. 2008, doi: 10.1080/10837450701557303. [12] N. Zhao and L. L. Augsburger, “Functionality comparison of 3 classes of superdisintegrants in promoting aspirin tablet disintegration and dissolution,” AAPS PharmSciTech, vol. 6, no. 4, Dec. 2005, doi: 10.1208/PT060479. [13] F. C. Industries, “Fast Melt Tablets Made Easy !,” p. 20, 2005. [14] “Ludiflash® | BASF Pharma.” [Online]. Available: https://pharma.basf.com/products/ludiflash. [Accessed: 03-Jul-2022]. [15] “Ludipress® | BASF Pharma.” [Online]. Available: https://pharma.basf.com/products/ludipress. [Accessed: 03-Jul-2022]. [16] “PROSOLV® ODT G2 | Orally Disintegrating Tablet Matrix- JRS Pharma.” [Online]. Available: https://www.jrspharma.com/pharma_en/products-services/excipients/hfe/prosolv-odt-g2.php. [Accessed: 03-Jul-2022].[17] “Pharmaburst® 500,” 2019.
[18] T. Sangnim and K. Huanbutta, “Development and Evaluation of Astaxanthin Orally Disintegrating Tablets Prepared from Coprocessed Excipients for Use in the Elderly,” Key Eng. Mater., vol. 859, pp. 295–300, 2020, doi: 10.4028/WWW.SCIENTIFIC.NET/KEM.859.295. [19] P. Svačinová et al., “Comprehensive study of co-processed excipients F- Melts®: Flow, viscoelastic and compacts properties,” Powder Technol., vol. 355, pp. 675–687, Oct. 2019, doi: 10.1016/J.POWTEC.2019.07.048. [20] B. J. Bowles et al., “Co-Processed Excipients for Dispersible Tablets-Part 1: Manufacturability,” AAPS PharmSciTech, vol. 19, no. 6, pp. 2598–2609, Aug. 2018, doi: 10.1208/S12249-018-1090-4. [21] M. H. Teaima, K. M. Abdel-Haleem, R. Osama, M. A. El-Nabarawi, and O. S. Elnahas, “A Promising Single Oral Disintegrating Tablet for Co-Delivery of Pitavastatin Calcium and Lornoxicam Using Co-Processed Excipients: Formulation, Characterization and Pharmacokinetic Study,” Drug Des. Devel. Ther., vol. 15, p. 4229, 2021, doi: 10.2147/DDDT.S332729. [21] Crospovidone – Tá dược siêu rã