Cellulose vi tinh thể ( Microcrystalline Cellulose – MCC)
Mục lục
1. Thông tin chung
Tên tá dược | Cellulose vi tinh thể |
Tên trong dược điển | BP: Microcrystalline Cellulose.
JP: Microcrystalline Cellulose. EP: Cellulose, Microcrystalline. USP-NF: Microcrystalline Cellulose. |
Cấu trúc | |
CTPT | (C6H10O5)n |
KLPT | ~ 36000 với n ~ 220 |
Ứng dụng | Độn, rã. |
2.Tính chất lý hóa chung
Tên tá dược | Cellulose vi tinh thể |
Mô tả | – Cellulose vi tinh thể là cellulose tinh khiết, được khử phân giải một phần.
– Bột kết tinh màu trắng, không mùi, không vị, bao gồm các hạt xốp [1] – Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng và các dung môi hữu cơ thông thường. – Tan trong một số dung dịch acid vô cơ mạnh như: HCl, HNO3, một số dung dịch muối: ZnCl2, PbCl2 |
Tính chất hóa học | – Liên kết 1,4-Glycoside không bền nên có thể bị thủy phân bởi xúc tác acid và enzyme. [2]
– Phản ứng của nhóm –OH saccharides (phản ứng với NaOH, phản ứng tạo ester, phản ứng tạo phức với Cu2+). |
Độ ổn định, tương kỵ | * Độ ổn định:
– Dễ hút ẩm, cần được bảo quản trong bao bì kín ở nơi khô ráo, thoáng mát. [1] * Tương kỵ: – Không tương thích với các chất oxy hóa mạnh. [1] |
3.Phân loại tá dược dạng đơn chất
(Chỉ dành cho tài khoản VIP)
3.1.Phân loại sản phẩm tổng quát
3.1.1.Phân loại theo đặc tính
Cellulose vi tinh thể (MCC) được bán trên thị trường với các kích thước hạt, độ ẩm và tỷ trọng khác nhau sẽ có các đặc tính và ứng dụng khác nhau.
a. Các đặc tính quan trọng:
* Độ ẩm: ảnh hưởng đến tính chất đầm nén, độ bền kéo
– Khả năng nén của MCC phụ thuộc vào độ ẩm, áp suất nén cần thiết để tạo ra độ xốp nhất định giảm khi độ ẩm tăng. Hàm lượng nước dưới 3%, các đặc tính nén của MCC không nhạy cảm với sự thay đổi của độ ẩm
– Độ ẩm cũng có thể đóng một vai trò trong việc tăng lực kết dính bên trong các hạt do việc tạo ra các cầu nối lỏng hoặc thậm chí rắn. Ở mức tối ưu, sự gia tăng độ ẩm làm tăng độ bền của viên nén.
– Tuy nhiên, sự gia tăng độ ẩm làm giảm khả năng chảy của bột, tác động tiêu cực đến độ bền của viên nén khi bảo quản [3], [4].
* Kích thước hạt: ảnh hưởng đến khả năng tạo viên nén và các đặc tính của viên (độ cứng, độ bở, độ rã và tính đồng nhất của hàm lượng).
– Các loại MCC thô hơn có diện tích bề mặt bao nhỏ hơn nhạy cảm với tá dược trơn hơn MCC mịn hơn.
– Giảm kích thước hạt của MCC sẽ làm tăng tính kết dính do đó cải thiện độ bền viên, nhưng ảnh hưởng đến tính chảy của nó [3], [4].
* Tỷ trọng:
– Giảm mật độ khối sẽ cải thiện khả năng viên nén (do tăng độ xốp); tuy nhiên, nó thường sẽ cản trở khả năng chảy [3], [4].
* Khác: Hình thái hạt, độ kết tinh, mức độ trùng hợp,…[3], [4].
b. Phân loại:
Dựa vào các đặc tính quan trọng, cellulose vi tinh thể được chia thành các nhóm chính sau:
Nhóm | Loại điển hình | Đặc điểm đặc trưng |
Original | 101, 102 | Sử dụng phổ biến trong công nghiệp |
Low moisture | 112, 103 | Độ ẩm thấp (<3%), thích hợp với thuốc nhạy cảm với độ ẩm. |
Coarser particle size | 200 | Cỡ hạt lớn hơn, đặc tính chảy vượt trội |
Higher density | 301, 302 | Tỉ trọng cao hơn, cải thiện đặc tính chảy |
Smaller particle size | 105 | Hạt mịn, giúp tăng khả năng trộn và kết dính |
3.1.2.Phân loại theo nhà sản xuất
Các nhà sản xuất đều có các loại MCC tương ứng với các nhóm đã phân loại phía trên.
Tên thương mại | Nhà sản xuất | Nhà phân phối tại VN |
Avicel® | Dupont Pharma | IMCD Vietnam |
MicrocelTM | Roquette | Brenntag |
Ceolus® | Asahi Kasei | FD&C Pharmachem |
Pharmacel® | DFE pharma | Develing International Vietnam |
PrimecelTM | Chemfield Cellulose | N/A |
ChemicelTM | Chemfield Cellulose | N/A |
Vivapur® | JRS pharma | Sapharchem/ Asia Shine |
Emcocell | JRS pharma | Sapharchem/ Asia Shine |
Heweten | JRS Pharma | Sapharchem/ Asia Shine |
Comprecel® | Mingtai | Dược Phẩm Tâm An |
3.2.Đặc tính kĩ thuật chi tiết
a. Mô tả sơ bộ công nghệ sản xuất
Cellulose vi tinh thể có thể được tổng hợp bằng thủy phân bằng axid hoặc qua trung gian enzyme. Hỗn hợp sản phẩm cuối thường được làm khô bằng phun sấy. Các điều kiện sấy phun khác nhau, mức độ kết tụ và độ ẩm có thể được điều chỉnh. Để có được kích thước hạt nhỏ hơn (dưới 50 μm), có thể thực hiện nghiền sau phun sấy. Ngoài ra, nguyên liệu thô và các thông số quy trình áp dụng cũng ảnh hưởng đến đặc tính của cellulose vi tinh thể tạo thành.
b. Phân loại theo nhà sản xuất
Một số nhà sản xuất phân loại kích thước hạt theo kích thước trung bình (μm):
Tên thương mại | Loại | CNSX | Kích thước trung bình (μm) | Tỉ trọng khối (g/cm3) | Độ ẩm (%) |
Dupont Pharma | |||||
Avicel | PH-101 | Phun sấy | 50 | – | 3,0 – 5,0 |
PH-102 | Phun sấy | 100 | – | 3,0 – 5,0 | |
PH-105 | Phun sấy | 20 | – | ≤ 5,0 | |
PH-301 | Phun sấy | 50 | – | 3,0 – 5,0 | |
PH-302 | Phun sấy | 100 | – | 3,0 – 5,0 | |
PH-102 SCG | Phun sấy | 150 | – | 3,0 – 5,0 | |
PH-200 | Phun sấy | 180 | – | 2,0 – 5,0 | |
PH-103 | Phun sấy | 50 | – | ≤ 3 | |
PH-113 | Phun sấy | 50 | – | ≤ 2 | |
PH-112 | Phun sấy | 100 | – | ≤ 1,5 | |
PH-200 LM | Phun sấy | 180 | – | ≤ 1,5 | |
Roquette | |||||
MicrocelTM | 101 SD | Phun sấy | 50 | 0,26-0,31 | 3 – 5 |
102 SD | Phun sấy | 100 | 0,28-0,33 | 3 – 5 | |
112 SD | Phun sấy | 100 | 0,28-0,34 | ≤ 1,5 | |
200 SD | Phun sấy | 180 | 0,29-0,36 | < 5,0 | |
301 SD | Phun sấy | 50 | 0,34-0,45 | ≤ 5,0 | |
302 SD | Phun sấy | 100 | 0,35-0,46 | ≤ 5,0 | |
MC-12 | Phun sấy | 160 | 0,30-0,40 | ≤ 7,0 | |
MC-101 | Phun sấy | 50 | 0,26-0,31 | ≤ 7,0 | |
MC-102 | Phun sấy | 100 | 0,28-0,33 | ≤ 7,0 | |
MC-112 | Phun sấy | 100 | 0,28-0,33 | ≤ 1,5 | |
MC-200 | Phun sấy | 180 | 0,33-0,40 | ≤ 7,0 | |
MC-302 | Phun sấy | 100 | 0,33-0,45 | ≤ 7,0 | |
Asahi Kasei | |||||
Ceolus | KG-802 | Phun sấy | 50 | 0,21 | 2,0 – 6,0 |
KG-1000 | Phun sấy | 50 | 0,12 | 2,0 – 6,0 | |
PH-101 | Phun sấy | 50 | 0,29 | 2,0 – 6,0 | |
PH-102 | Phun sấy | 90 | 0,30 | 2,0 – 6,0 | |
PH-200 | Phun sấy | 170 | 0,35 | 2,0 – 6,0 | |
PH-302 | Phun sấy | 90 | 0,43 | 2,0 – 6,0 | |
PH-F20JP | Phun sấy | 20 | 0,23 | ≤7 | |
UF-702 | Phun sấy | 90 | 0,29 | 2,0 – 6,0 | |
UF-711 | Phun sấy | 50 | 0,22 | 2,0 – 6,0 | |
JRS Pharma | |||||
Vivapur® | 12 | Phun sấy | 180 | 0,30-0,36 | – |
14 | Phun sấy | 170 | 0,32-0,40 | <1,5 | |
101 | Phun sấy | 65 | 0,26-0,31 | – | |
102 | Phun sấy | 130 | 0,28-0,33 | – | |
102 SCG | Phun sấy | 170-175 | 0,28-0,34 | – | |
103 | Phun sấy | 65 | 0,26-0,34 | <1,5 | |
105 | Phun sấy | 15 | ≤0,26 | – | |
112 | Phun sấy | 130 | 0,30-0,36 | <1,5 | |
200 | Phun sấy | 250 | 0,31-0,37 | – | |
200 XLM | Phun sấy | 250 | 0,33-0,40 | <1,5 | |
301 | Phun sấy | 65 | 0,35-0,46 | – | |
302 | Phun sấy | 130 | 0,35-0,50 | – | |
Emcocell | 50M | Phun sấy | 65 | 0,25-0,37 | – |
90M | Phun sấy | 130 | 0,25-0,37 | – | |
XLM90 | Phun sấy | 130 | 0,25-0,37 | <1,5 | |
HD90 | Phun sấy | 130 | 0,38-0,50 | – | |
90M coarse | Phun sấy | 170-175 | 0,25-0,37 | – | |
LP200 | Phun sấy | 220 | 0,20-0,37 | – | |
Heweten | 101 | Phun sấy | 65 | 0,25-0,31 | – |
102 | Phun sấy | 130 | 0,27-0,33 | – | |
112 | Phun sấy | 130 | 0,28-0,36 | <1,5 | |
12 | Phun sấy | 180 | 0,29-0,36 | – | |
200 | Phun sấy | 250 | 0,31-0,38 | – |
Một số nhà sản xuất khác phân loại kích thước hạt theo giá trị D(50) (μm)
Tên thương mại | Loại | CNSX | D(50) (μm) | Tỉ trọng khối (g/cm3) | Độ ẩm (%) |
DFE Pharma | |||||
Pharmacel | 101 | Phun sấy | 60 | 0,28 | 3,8 |
102 | Phun sấy | 90 | 0,31 | 3,8 | |
112 | Phun sấy | 90 | 0,33 | 1,3 | |
Mingtai | |||||
Comprecel® | M101 | Phun sấy | 45-75 | 0,26-0,34 | ≤ 7,0 |
M101LD | Phun sấy | 45-75 | 0,14-0,24 | ≤ 7,0 | |
M102 | Phun sấy | 90-140 | 0,28-0,35 | ≤ 7,0 | |
M103 | Phun sấy | 45-75 | 0,26-0,34 | ≤ 3,0 | |
M105 | Phun sấy | 17-27 | 0,20-0,30 | ≤ 7,0 | |
M112 | Phun sấy | 90-140 | 0,28-0,37 | ≤ 1,5 | |
M113 | Phun sấy | 45-75 | 0,26-0,34 | ≤ 2,0 | |
M200 | Phun sấy | 150-280 | 0,32-0,42 | ≤ 7,0 | |
M200LM | Phun sấy | 140-250 | 0,32-0,42 | ≤ 2,0 | |
M212 | Phun sấy | 140-180 | 0,30-0,36 | ≤ 7,0 | |
M301 | Phun sấy | 45-75 | 0,34-0,45 | ≤ 7,0 | |
M302 | Phun sấy | 90-140 | 0,35-0,46 | ≤ 7,0 |
Nhà sản xuất Chemfield Cellulose phân loại theo % kích thước hạt trên rây 200 Mesh
Tên thương mại | Loại | CNSX | Kích thước hạt trên rây 200 Mesh (%) | Tỉ trọng khối (g/cm3) | Độ ẩm (%) |
Chemfield Cellulose | |||||
PrimecelTM | PH-101 | Phun sấy | ≤ 30 | 0,26 – 0,31 | 3,0 – 5,0 |
PH-102 | Phun sấy | ≥ 45 | 0,28 – 0,33 | 3,0 – 5,0 | |
PH-200 | Phun sấy | ≥ 50% trên rây 100# Mesh (150µm) | 0,28 – 0,36 | 3,0 – 5,0 | |
ChemicelTM | PH-101 | Phun sấy | ≤ 40 | 0,26 – 0,33 | ≤ 6,0 |
PH-102 | Phun sấy | ≥ 45 | 0,26 – 0,33 | ≤ 6,0 | |
PH-102LM | Phun sấy | ≥ 45 | 0,26 – 0,33 | ≤ 3,0 | |
PH-103 | Phun sấy | ≤ 30 | 0,26 – 0,33 | ≤ 3,0 | |
PH-112 | Phun sấy | ≥ 45 | 0,26 – 0,33 | ≤ 2,0 | |
PH-200 | Phun sấy | ≥ 50% trên rây 100# Mesh (150µm) | 0,26 – 0,33 | ≤ 6,0 | |
PH-301 | Phun sấy | ≤ 30 | 0,33 – 0,40 | ≤ 6,0 | |
PH-302 | Phun sấy | ≥ 45 | 0,33 – 0,40 | ≤ 6,0 |
Ngoài ra, độc giả có thể tra cứu danh sách các loại MCC kèm đặc tính kĩ thuật tại đây
3.3. Kinh nghiệm sử dụng và tài liệu nghiên cứu trung lập.
3.3.1. Tài liệu nhà sản xuất
Bảng tóm tắt các ứng dụng của MCC dựa theo tính chất được minh họa tại đây
Loại | Tính chất | Ứng dụng |
101 | – Loại tiêu chuẩn mịn.
– Cho viên nén có độ cứng tốt, độ bở thấp với khả năng kết dính tốt |
– Thích hợp cho tạo hạt ướt, roller-compactor |
102 | – Loại tiêu chuẩn có kích thước hạt thô hơn 101 với đặc tính độ chảy được cải thiện | – Thích hợp cho dập thẳng. |
105 | – Loại cỡ hạt mịn nhất.
– Chịu nén tốt nhất |
– Thích hợp cho roller-compactor, dập thẳng để nâng cao độ cứng của viên nén.
– Có thể trộn với các loại thô khác để đạt được đặc tính chảy và nén cụ thể, được sử dụng trong viên nhai để cải thiện kết cấu và khả năng nén. |
301, 302 | – Tương tự 101, 102 nhưng với tỷ trọng cao hơn.
– Cho phép tăng kích thước lô trong quá trình trộn. – Giảm sự thay đổi trọng lượng viên ở tốc độ viên cao hơn. |
– Thích hợp để dập thẳng, đặc biệt cho viên nén mỏng chứa thành phần tỷ trọng thấp. |
200 | – Loại kích thước hạt thô nhất.
– Khả năng chảy tốt nhất, tạo điều kiện cho dập viên nén tốc độ cao và sự thay đổi trọng lượng viên nén thấp |
– Thích hợp để dập thẳng.
– Có thể sử dụng là hạt phụ được thêm vào quá trình tạo hạt khô và ướt để nâng cao hơn nữa khả năng nén của hỗn hợp. |
103 | – Loại tương tự như 101, nhưng có độ ẩm thấp hơn. | – Được sử dụng cho các hoạt chất nhạy cảm với ẩm. |
112 | – Loại tương tự như 102, nhưng có độ ẩm thấp hơn. | – Được sử dụng cho các hoạt chất nhạy cảm với ẩm. |
3.3.2. Tài liệu nghiên cứu trung lập
a. Thông tin trong giáo trình “Kĩ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, tập 2” [5]:
– MCC với vai trò tá dược độn:
+ Chịu nén tốt, trơn chảy tốt, làm viên dễ rã => sử dụng ngày càng nhiều, nhất là trong viên dập thẳng.
+ Viên dập với MCC dễ đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn thấp, không cần dùng lực nén cao.
+ Dễ tạo hạt, hạt dễ sấy khô
+ Dược chất dùng ở liều thấp và chất màu dễ phân bố đều trong khối hạt và trong viên.
– MCC với vai trò tá dược rã:
+ Làm cho viên rã nhanh do khả năng hút nước và trương nở mạnh, ở tỷ lệ 10% trong viên đã thể hiện tính chất rã tốt. Nếu xát hạt ướt thì khả năng ra bị giảm.
– Viên chứa nhiều MCC khi bảo quản ở độ ẩm cao có thể bị mềm đi đo hút ẩm. Có thể khắc phục hiện tượng này bằng cách kết hợp các tá dược trơn chảy ít hút ẩm (Fast-Flo lactose). Tuy nhiên, không nên dùng MCC cho các dược chất nhạy ẩm (Aspirin, Penicillin, Vitamin).
b. Một số case study nghiên cứu sự khác nhau giữa các loại MCC và giữa các nhà sản xuất với nhau:
– So sánh đặc tính nén của MCC loại 101 và 102 từ 5 nguồn khác nhau (Avicel, Emcocel, Fibrocel, Omnicel, Tabulose) dựa vào các chỉ số viên nén (độ cứng – P, độ bền kéo – TS, chỉ số liên kết – BI, chỉ số đứt gãy giòn – BFI). Kết quả cho thấy Avicel và Emcocel cho giá trị TS, P và BI cao hơn so với Fibrocel, Omnicel và Tabulose. Mức độ khác biệt theo lô là thấp nhất đối với Avicel và Emcocel. Mặt khác, các sản phẩm Fibrocel, Omnicel và Spectrum có sự khác biệt đáng kể về đặc tính cơ học giữa các lô trong cùng một nguồn [6].
– So sánh ảnh hưởng của một số loại MCC có bán trên thị trường (Avicel PH101, PH102, PH105M PH112, PH200, PH200LM; Microcel MC102, MC250, MC200; Vivapur 101, 102, 12; Emcocel LP200) đến tính ổn định của các API ức chế men chuyển (perindopril erbumine (PER) và enalapril maleate (EM)). Tính ổn định của các API này khác nhau khi tiếp xúc với các loại MCC khác nhau. Với MCC từ một nhà sản xuất, các đặc điểm bề mặt ảnh hưởng đến độ ổn định của PER và độ axit ảnh hưởng đến độ ổn định của EM. Với MCC của các nhà sản xuất khác nhau, nước không liên kết xác định độ ổn định cho cả hai API [7].
4. Phân loại tá dược ở dạng phối hợp với tá dược khác
4.1. Phân loại sản phẩm tổng quát
TD phối hợp | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Nhà phân phối tại VN | Đặc điểm đặc trưng |
Lactose | Cellactose | Meggle | Hóa chất Đăng Hưng | – Cải thiện độ cứng và khả năng bám dính |
Guar Gum | Avicel® CE-15 | Dupont Pharma | IMCD Vietnam | – Cải thiện cảm quan cho viên nhai: ít sạn hơn, giảm độ bám của răng, ít phấn, cảm giác ngon miệng hơn. |
Carboxymethyl cellulose sodium | Avicel® CL-611
Avicel® RC-591 |
Dupont Pharma | IMCD Vietnam | – Độ bền gel vượt trội và cung cấp đặc tính thixotropic cho hỗn dịch => chất ổn định thứ cấp và chất tạo hỗn dịch trong công thức bán rắn
|
Tabulose® SC200, 591, 591F, 611, 681 | Roquette | Brenntag | ||
Dicalcium phosphate | Avicel® DG | Dupont Pharma | IMCD Vietnam | – Chảy tốt
– Cải thiện khả năng kết dính (khả năng nén ban đầu cao, khả năng nén thứ cấp tốt) => Thích hợp cho tạo hạt khô |
Mannitol | Avicel® HFE-102 | Dupont Pharma | IMCD Vietnam | – Cải thiện đặc tính chảy, nén, rã.
– Giảm độ nhạy cảm hơn với tá dược trơn. |
Colloidal Silicon Dioxide | Avicel® SMCC 50, 90, 90HD | Dupont Pharma | IMCD Vietnam | – Cải thiện đặc tính chảy, khả năng kết dính.
– Giảm độ nhạy cảm hơn với tá dược trơn. – Giảm bụi trong sản xuất
|
Comprecel® SMCC 50, 90, 90HD, 90LM | Mingtai | Dược Phẩm Tâm An | ||
Prosolv® SMCC 50, 50LD, 90, 90LM, HD 90 | JRS Pharma | Sapharchem/ Asia Shine | ||
Pharmacel SMCC 90 | DFE pharma | Develing International Vietnam |
4.2. Đặc tính kĩ thuật chi tiết
Tên thương mại | Loại | CNSX | D(50) (μm) | Tỉ trọng khối (g/cm3) | Độ ẩm (%) |
MCC + Lactose | |||||
Cellactose | 80 | Co-spray dried | 158 | 0,37 | – |
MCC + Guar Gum | |||||
Avicel CE | 15 | Co-spray dried | 75 | – | ≤8,0 |
MCC + Dicalcium phosphate (DCP) | |||||
Avicel DG | – | Co-spray dried | 45 | 0,25-0,40 | ≤5,0 |
MCC + Mannitol | |||||
Avicel HFE | 102 | Co-spray dried | 100 | 0,28-0,33 | ≤5,0 |
MCC + Colloidal Silicon Dioxide | |||||
Avicel SMCC | 50 | Co-spray dried | 45-80 | 0,25-0,37 | – |
90 | Co-spray dried | 90-150 | 0,27-0,37 | – | |
90HD | Co-spray dried | 90-160 | 0,38-0,50 | – | |
Comprecel SMCC | 50 | Co-spray dried | 45-80 | 0,25-0,37 | ≤7,0 |
90 | Co-spray dried | 90-150 | 0,25-0,37 | ≤7,0 | |
90HD | Co-spray dried | 90-150 | 0,38-0,50 | ≤7,0 | |
90LM | Co-spray dried | 90-150 | 0,27-0,39 | ≤3,0 | |
Prosolv SMCC | 50 | Co-spray dried | 65 | 0,25-0,37 | – |
50LD | Co-spray dried | 50 | 0,20-0,30 | – | |
90 | Co-spray dried | 125 | 0,25-0,37 | – | |
90LM | Co-spray dried | 125 | 0,38-0,50 | < 3,0 | |
90HD | Co-spray dried | 125 | 0,27-0,39 | ≤3,0 | |
Pharmacel SMCC | 90 | Co-spray dried | 110 | 0,31 | – |
4.3. Kinh nghiệm sử dụng và tài liệu nghiên cứu trung lập.
4.3.1. Tài liệu nhà sản xuất
Loại | Ứng dụng |
MCC + Lactose | – Lactose ít hút ẩm, chảy tốt, khả năng kết dính kém.
🡺 MCC + Lactose cải thiện độ cứng của viên, khả năng chảy và khả năng bám dính, ít hút ẩm hơn MCC, thích hợp cho quá trình dập thẳng. |
MCC + Guar Gum | – Guar gum trương nở khi tiếp xúc với nước, nên có ưu điểm về độ dày cảm nhận bằng miệng và dễ nuốt
🡺 MCC + Guar Gum có thể sử dụng cho quá trình dập thẳng, cải thiện cảm quan cho viên nhai |
MCC + Dicalcium phosphate (DCP) | – DCP có tỷ khối nặng; cho viên chắc, có độ cứng cao.
🡺 MCC + DCP cải thiện khả năng chảy và khả năng kết dính; thích hợp cho tạo hạt khô. |
MCC + Mannitol | – So với lactose, mannitol hòa tan trong nước hơn và không hút ẩm.
🡺 MCC + Mannitol cải thiện đặc tính chảy, nén, rã, ít hút ẩm hơn MCC; thích hợp cho quá trình dập thẳng. |
MCC + Colloidal Silicon Dioxide | – Colloidal silicon dioxide có kích thước hạt nhỏ và diện tích bề mặt riêng lớn giúp cải thiện độ chảy của khối bột
🡺 MCC + Colloidal silicon dioxide cải thiện đặc tính chảy, khả năng kết dính; thích hợp cho quá trình dập thẳng. |
4.3.2. Tài liệu nghiên cứu trung lập
Nghiên cứu đánh giá và so sánh tính chất của Avicel CE15, DG, HFE 102 [8]:
– Avicel CE 15 có đặc tính trơn chảy trung bình, kích thước hạt trung bình và hạt không cầu, tính hút ẩm cao, điện tích âm, khả năng bôi trơn (lubricity) tốt nhất, độ bền kéo thấp nhất và thời gian rã trung bình.
– Avicel DG có đặc tính trơn chảy kém nhất, hạt nhỏ không đối xứng, độ hút ẩm thấp nhất, điện tích ổn định, khả năng bôi trơn trung bình, độ bền kéo trung bình và làm viên tan rã nhanh.
– Avicel HFE 102 có đặc tính trơn chảy tốt nhất, hạt lớn đối xứng, hút ẩm trung bình và điện tích dao động trong suốt quá trình pha trộn, khả năng bôi trơn kém hơn, độ bền kéo cao nhất và làm viên rã chậm.
– Không thể chọn loại nào tốt nhất, vì các đặc tính khác nhau của chúng phù hợp với nhu cầu khác nhau của nhà sản xuất và sản phẩm cuối cùng
Nghiên cứu đánh giá tính chất của silicified microcrystalline cellulose (SMCC), cellulose vi tinh thể (MCC), và hỗn hợp vật lý của MCC + colloidal silicon dioxide (MCC/CSD) về khả năng kết dính và độ ổn định hòa tan [9]:
Kết quả cho thấy SMCC có khả năng chống dính mặt tốt hơn, và cung cấp độ ổn định hòa tan vượt trội so với các công thức chứa MCC và MCC/CSD.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] R. C. Rowe, P. J. Sheskey, and M. E. Quinn, Handbook of Pharmaceutical excipients. Pharmaceutical Press & American Pharmacists Association, 2009.[2] “The reaction of cellulose: Cellulolysis.” https://www.e-education.psu.edu/egee439/node/669#:~:text=Breaking of the noncovalent interactions,the polymer into smaller sugars.
[3] G. Thoorens, F. Krier, B. Leclercq, B. Carlin, and B. Evrard, “Microcrystalline cellulose, a direct compression binder in a quality by design environment—A review,” Int. J. Pharm., vol. 473, no. 1–2, pp. 64–72, Oct. 2014, doi: 10.1016/j.ijpharm.2014.06.055.
[4] A. Yohana Chaerunisaa, S. Sriwidodo, and M. Abdassah, “Microcrystalline Cellulose as Pharmaceutical Excipient,” in Pharmaceutical Formulation Design – Recent Practices, IntechOpen, 2020. [5] Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc Tập 2. Trường Đại học Dược Hà Nội, 2004.
[6] R. O. Williams, M. Sriwongjanya, and M. K. Barron, “Compaction Properties of Microcrystalline Cellulose Using Tableting Indices,” Drug Dev. Ind. Pharm., vol. 23, no. 7, pp. 695–704, Jan. 1997, doi: 10.3109/03639049709150771.
[7] T. Vehovec, A. Gartner, O. Planinšek, and A. Obreza, “Influence of different types of commercially available microcrystalline cellulose on degradation of perindopril erbumine and enalapril maleate in binary mixtures / Vpliv različnih tipov komercialno dostopne mikrokristalne celuloze na razpad erbuminijevega,” Acta Pharm., vol. 62, no. 4, pp. 515–528, Dec. 2012, doi: 10.2478/v10007-012-0039-5.
[8] P. Vodáčková et al., “Evaluation and Comparison of Three Types of Spray Dried Coprocessed Excipient Avicel® for Direct Compression,” Biomed Res. Int., vol. 2018, pp. 1–15, 2018, doi: 10.1155/2018/2739428.
[9] A. Aljaberi, A. Chatterji, N. H. Shah, and H. K. Sandhu, “Functional performance of silicified microcrystalline cellulose versus microcrystalline cellulose: a case study,” Drug Dev. Ind. Pharm., vol. 35, no. 9, pp. 1066–1071, Sep. 2009, doi: 10.1080/03639040902774131. [10] https://senpharma.vn/microcrystalline-cellulose-ta-duoc-da-nang-cho-che-pham-dang-ran/