Apremilast
Mục lục
1. Thông tin chung
Tên hoạt chất | Apremilast |
Cấu trúc [1] | |
CTPT | C22H24N2O7S |
KLPT | 460,5 |
Nhóm dược lý | Thuốc ức chế miễn dịch – ETC |
2. Biệt dược gốc và các dạng bào chế trên thị trường
2.1. Đơn chất
STT | Dạng bào chế | Tên biệt dược |
1 | Viên nén bao phim | Otezla |
2.2. Dạng phối hợp
STT | Hoạt chất phối hợp | Dạng bào chế | Tên biệt dược |
1 | NA | NA | NA |
3. Tính chất lý hóa [2]
(Chỉ dành cho tài khoản VIP)
Tên họat chất | Apremilast |
Mô tả [2] | Tinh thể rắn, màu trắng đến vàng nhạt |
Tính tan [2], [3] | Hòa tan trong acetone, axetonitril, metyletylketon, metylen clorua và tetrahydrofuran.
Apremilast có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như DMSO và dimethyl formamide (DMF) theo tỉ lệ khoảng 10 và 20 mg/mL. Apremilast ít hòa tan trong dung dịch đệm nước, hòa tan trong DMF, sau đó pha loãng thì mới có khả năng hòa tan tối đa. Apremilast có độ hòa tan khoảng 0,5 mg/mL trong dung dịch 1: 1 của DMF: PBS (pH 7,2) bằng cách sử dụng phương pháp này. |
Độ tan trong nước [1] | Ước tính độ tan trong nước tại 25 ° C khoảng 225,4 mg/L |
BCS Class [4] | IV |
Dạng đa hình [5] [6] | Nhiều dạng đa hình như form A, B, C, D, E, F và G. Các dạng đa hình mới: N, M, O, P. Form B là dạng được sử dụng cho thuốc gốc Otezla. |
Nhiệt độ nóng chảy [1] | 156.1 |
Tính hút ẩm [2] | Không hút ẩm |
Tính nhạy cảm với ánh sáng | NA |
pKa [1] | 12.58 |
pH | NA |
Tính chất hóa học [7] | Dưới các điều kiện nghiên cứu khắc nghiệt tạo ra các loại tạp chất khác nhau như trong hình:
Trong đó, cấu trúc của các RSs như sau: |
Độ ổn định [2] | Apremilast bị phân huỷ trong môi trường acid, base, tá nhân oxy hoá và ánh sáng. |
Bảo quản [2] | Dưới 30 °C |
4. Chuyên luận Dược Điển
Monograph | Dược Điển |
NA | NA |
5. Nhà sản xuất API
6. Kinh nghiệm đối với hoạt chất – tương ứng với từng dạng bào chế
6.1. Kinh nghiệm thực tế:
-
- Thành phần tá dược thuốc gốc gồm lactose monohydrate, MCC, natri croscarmellose, magnesium stearat. Phương pháp bào chế là trộn trực tiếp. Hoạt chất chiếm 10% trong công thức nên cần sử dụng các tá dược có tính chảy tốt như Avicel 102, Fast- Flo (lactose monohydrat phun sấy)
6.2. Tài liệu cho xây dựng công thức
-
- Patent WO2017196192A1: Sáng chế đề cập tới dạng tinh thể mới cPủa Apremilast form N, M, O và P kèm các đặc tính lý hóa và quy trình bào chế các dạng này [6].
- Patent EP4183389 đề xuất công thức thay lactose monohydrate thành mannitol so với với thuốc gốc. Điều này nhằm giảm lượng lactose trong công thức. Patent khảo sát tính chảy giữa các công thức và đề xuất công thức với hoạt chất ở dạng tinh thể không bị giảm độ hoà tan sau thử nghiệm độ ổn định.
- Patent US20230277502 đề xuất công thức viên phóng thích kéo dài với hệ phân tán rắn vô định hình của Apremilast. Trong đó, Apremilast được tạo thành dạng phân tán rắn với HPMCAS. Viên bao gồm lớp hoạt chất, lớp trương nở vớ PEO 5000 kDa và lớp bao phim HPMC bên ngoài.
- Patent US20200330433A1: Sáng chế đề cập đến dược phẩm dạng uống phóng thích kéo dài Apremilast. Với hoạt chất là lớp lõi trong cùng, ít nhất 1 lớp polyme là lớp có tác dụng giải phóng kéo dài và lớp lõi bên trong phủ bằng lớp bao phim [8].
- Patent US11110077B2: Sáng chế đề cập đến thử nghiêm các công thức và quy trình bào chế chế phẩm Apremilast dạng topical [9].
- Patent WO2020242414: Sáng chế đề cập đến công thức viên nén của aprmilast hoặc muối dược dụng, solvat hoặc đa hình của nó. Các quy trình chuẩn bị công thức và phương pháp sử dụng như dập thẳng, xát hạt ướt rồi bao phim viên nén [4].
Tài liệu tham khảo
1. “Apremilast | C22H24N2O7S – PubChem.” accessed: 09/23/2022.
2. European Medicines Agency (2014). “Assessment Report : Otezla. http://www.ema.europa.eu/docs/en_GB/document_library/EPAR_-_Public_assessment_report/human/003746/WC500182629.pdf.” 44(November), 22.
3. Product Number, Product Information, Technical Specification, Safety Information and Transport Information (1920). “Product Information Product Information.” Opadry, (14998), 1919–1920.
4. “WO2020242414A1_Original_document_20220923155554.pdf.” .
5. Inventors George W. Muller, Rancho Santa Fe, C.A. Us, Peter H. Schafer, Belle Mead, N.J. Us et al. (2013). “( 12 ) United States Patent.” 2(12).
6. Monika Oracz, Piotr Garczarek, Przemyslaw Skoczen, Dominika Podwysocka, Marcin Szulc and Arkadiusz Majewski “Crystalline forms of apremilast (WO2017196192A1).” <https://patents.google.com/patent/WO2017196192A1/en?oq=WO2017196192A1>.
7. Yuting Lu, Xiaoyue Shen, Taijun Hang and Min Song (2017). “Identification and characterization of process-related substances and degradation products in apremilast: Process optimization and degradation pathway elucidation.” J Pharm Biomed Anal, 141, 70–78.
8. “WO2020058095A1.pdf.” .
9. “US11110077B2_Original_document_20220923142921.pdf.” .