Colloidal silicon dioxide (CSD) -Tá dược trơn chảy phổ biến trong bào chế dược phẩm

Colloidal Anhydrous Silica;Light Anhydrous Silicic Acid; Silica, Colloidal Anhydrous; Colloidal Silicon Dioxide

1. Cấu trúc

  • Colloidal silicon dioxide (CSD) là các silica kích thước tiểu phân rất nhỏ với kích thước chỉ khoảng 15 nm. CSD là bột vô định hình, rất nhẹ, sáng, màu trắng ánh xanh, không mùi, không vị.
  • Cấu trúc hóa học: SiO2

2. Danh pháp dược điển

  1. BP: Colloidal Anhydrous Silica
  2. JP: Light Anhydrous Silicic Acid
  3. PhEur: Silica, Colloidal Anhydrous
  4. USP-NF: Colloidal Silicon Dioxide

3. Tên thương mại

Aerosil; Cab-O-Sil; Cab-O-Sil M-5P, fumed silica

4. Tính chất chung

  • Bột mịn màu trắng sáng, có mùi nhẹ.
  • CSD tan trong dầu, tan rất ít trong ete, rượu, trong benzen và ethanol 95% nóng, không tan trong nước.

5. Tính chất lý hóa

  • CSD hút ẩm nhưng hấp thụ một lượng lớn nước mà không hóa lỏng.
  • Khi pH môi trường <0,75, CSD giúp tăng độ nhớt của hệ lỏng. Tuy nhiên, ở pH > 7,5, đặc tính tăng độ nhớt của CSD bị giảm và ở pH > 10,7, khả năng này bị mất hoàn toàn do CSD hòa tan để tạo thành silicat.

Bạn muốn có thể tìm hiểu chi tiết về đặc tính kỹ thuật thông qua chuyên mục Colloidal silicon dioxide trong thư viện tá dược của SEN Pharma.

6. Ứng dụng chính

CSD được ứng dụng nhiều trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

  • Do có kích thước hạt nhỏ và diện tích bề mặt lớn giúp chúng có đặc tính trơn chảy tốt. CSD được dùng dùng để cải thiện tính chảy của khối bột, hạt trong quy trình sản xuất viên nén và đóng nang với nồng độ 0,1- 1% trong công thức.
  • CSD được sử dụng như chất làm đặc và chất gây treo trong hỗn dịch và dạng bào chế bán rắn. Ngoài ra chúng còn làm bền hệ nhũ tương.
  • Trong dạng bình xịt, trừ dạng khí dung, CSD được dùng để làm tăng sự phân tán tiểu phân, tránh kết tụ tiểu phân và tránh tắc vùi phun.
  • CSD còn được dùng như một tá dược rã, tá dược hút chất lỏng để chuyển thành dạng bột.
  • CSD thường được thêm vào thuốc đạn có chứa tá dược thân dầu để tăng độ nhớt, ngăn lắng đọng trong quá trình đúc, giảm tốc độ giải phóng dược chất.

Bạn muốn có thể tìm hiểu thểm về kinh nghiệm sử dụng Colloidal silicon dioxide thông qua chuyên mục Colloidal silicon dioxide trong thư viện tá dược của SEN Pharma.

7. Kinh nghiệm cá nhân

  • CSD hiệu quả trong việc hóa rắn tá dược/ dược chất ở dạng lỏng như Span 80, Tween 80, Simethicon. Ngoài ra, nhờ đặc tính hút chất lỏng tốt nên CSD cũng có vai trò làm chất ổn định trong công thức chứa API dễ hút ẩm.
  • CSD làm giảm ảnh hưởng tiêu cực của Magne Stearat lên độ cứng viên.
  • Hiện nay, có nhiều dòng CSD với tỷ trọng cao trên thị trường như Syloid 244 F, Syloid AL 1 FP với tính năng bảo vệ API nhạy ẩm, hút chất lỏng.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
error: Content is protected !!
DMCA.com Protection Status